cho V lit SO2 (đktc) sục vào dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng khối lượng dd giảm xuống 5,6g. Tính V
Cho V lít SO2 (đktc) sục vào 310ml dd Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng khối lượng dd tăng lên 15,52g. Tính V
nCa(OH)2 = 0.31 mol
TH1: Chỉ tạo ra CaSO3
Đặt : nSO2 = x mol
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
___________x_______x
m dd tăng = mCaSO3 - mSO2 = 15.52
<=> 120x - 64x = 15.52
<=> x = 0.28
VSO2 = 6.272 (l)
TH2 : Tạo ra hai muối
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
0.28_______0.28____0.28
=> nCa(OH)2 (cl) = 0.03 mol
Ca(OH)2 + 2SO2 --> Ca(HSO3)2
0.03________0.06
VSO2 = ( 0.28+0.06) *22.4 = 7.616 (l)
Cho V lít SO2 (đktc) sục vào 200ml dd Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng khối lượng dd tăng lên 16,4g. Tính V
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCo_3+H_2O\)
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_M.V=1.0,2=0,2mol\)
\(V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
vậy thể tích SO2 là 4,48 lít
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
a) Dẫn V lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 750 ml dd Ba(OH)2 0,1M; sau phản ứng khối lượng dd giảm 0,235 gam. Tìm V.
b) Đốt cháy hết 1,6 gam S rồi cho sản phẩm cháy phản ứng với 200 ml Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 1:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
x_________x _______x ___________
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
y_________y/2____________
\(x+\frac{y}{2}=0,75\left(1\right)\)
\(klg_{dd\left(giam\right)}=klg_{kt}-klg_{CO2}\)
\(\Rightarrow5,45=197x-\left(x+y\right).44\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V=26,88\left(l\right)\)
Câu 2:
\(n_{SO2}=n_S=0,05\left(mol\right)\)
Cho 0,05mol SO2 vào 0,2 mol OH- thì tạo thành 0,05mol CO32-
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=217.0,05=10,85\left(g\right)\)
dẫn 6,72 lit khí CO2 (đktc) qua 200ml dd Ca(OH)2 2M. Tính khối lượng muối sinh ra và nồng độ chất tan trong dd thu được sau phản ứng
_Cách 1: tự luận
nC02=6.72/22.4=0.3mol
nNaOH=2*0.2=0.4mol
=>nNaOH/nC02=0.4/0.3=1.33=>1<1.33<2
=>sinh ra 2 muối trung hòa và axit.
Gọi x,y là số mol của C02 ở (1)(2):
C02+2NaOH=>Na2C03+H20(1)
x----->2x---------->x(mol)
C02+NaOH=>NaHC03(2)
y------>y---------->y(mol)
Ta có:
2x+y=0.4
x+y=0.3
<=>x=0.1,y=0.2
=>nNa2C03=0.1mol
=>mNa2C03=0.1*106=10.6(g)
=>nNaHC03=0.2mol
=>mNaHC03=0.2*84=16.8(g)
_Cách 2:pp đường chéo.
Na2C03(n=2)...................1/3
.............................n=4/3
NaHC03(n=1)...................2/3
=>nNa2C03=nC02/3=0.3/3=0.1(mol)
=>nNaHC03=nC02*2/3=0.3*2/3=0.2(mol)
=>mNa2C03=0.1*106=10.6(g)
=>mNaHC03=0.2*84=16.8(g)
Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M.Khối lượng muối thu được sau phản ứng là? | Yahoo Hỏi & Đáp
Cho 89,6 lít khí SO2 (đktc) sục từ từ vào lít dd Ca(OH)2. Sau phản ứng kết thúc thì xuất hiện 360g kết tủa. Tính nồng độ dd Ca(OH)2 đã dùng?
nCaSO3=3 mol, nSO2=4 mol
SO2 + Ca(OH)2 ➝ CaSO3 + H2O
_3<-----3 <--------------3 (mol)
2SO2 + Ca(OH)2 ➝ Ca(HSO3)
(4-3)---->0,5----------> 0,5 (mol)
=> tổng số mol Ca(OH)2 = 3+ 0,5=3,5 mol
VCa(OH)2 =5 lít => CCa(OH)2=3,5/5=0,7 M
Bài này thì tính thì vẫn làm ok nhé, cơ mà em bảo GV giúp thầy là nồng độ tối đa Ca(OH)2 ở 25oC là 0,011M nên đề này ko đúng thực tế nha ^^
tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) sục từ từ 2,24 lít CO2 vào 500ml dd NaOH 0,2M
b) dẫn 11,2 lít SO2 vào dd chứa 84 g KOH
c) sục 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)
Cho 1,68 lit CO2 (đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml.
Sục V lít CO2 (đktc) vào 5 lít Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 296g. Tính V và nồng độ mol của dd thu được