\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCo_3+H_2O\)
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_M.V=1.0,2=0,2mol\)
\(V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
vậy thể tích SO2 là 4,48 lít
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCo_3+H_2O\)
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_M.V=1.0,2=0,2mol\)
\(V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
vậy thể tích SO2 là 4,48 lít
Bài 2:
1, Cho 4,48 lít khí SO2 tác dụng với 2,24 l O2 theo phương trình SO2 + O2 --> SO3 sau phản ứng thu đc 5,6 lít hỗn hợp gồm SO2; O2; SO3
a, Tính thể tích mỗi khí sau phản ứng
b, Tính hiệu xuất
2, Cho 7,2 g Mg td với 2,24 l O2 sau phản ứng thu đc hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng HCl thu thu dc dd B và khí C
a, Viết PTHH. Xác định khối lượng các chất trong A
Cho 3,36 lít CO2 (đktc) tác dụng với V lít dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 13,2g kết tủa.Tìm V?
Câu 11. Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4. Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên (không tính khối lượng nước)
Câu 12. Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Câu 13. Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2 thu được
Câu 14. Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Câu 15. Cho 20 g CuO tác dụng với dung dịch chứa 18,25 g HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
cho V lít khí CO2(đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa .Tính V ?
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho trong bình đựng khí oxi. Hãy tính: a/. Khối lượng điphotpho penta oxit ( P2O5) tạo thành. b/. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Bài 2. Cho một miếng kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohydric (HCl) dư thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2) và 3,36 lit khí hydrô (ở đktc). Hãy tính: a/. Khối lượng kẽm tham gia phản ứng . b/. Khối lượng kẽm clorua tạo thành. c/. Tính khối lượng axit clohydric tham gia phản ứng ( theo 2 cách).
Bài 3. Đốt cháy 5,6 lít khí hydrô trong bình chứa 5,6 lit khí oxi ( ở đktc) Hãy cho biết : a/. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu lit ? b/. Khối lượng nước thu được.
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam natri vào nước tạo thành m gam natri hydroxit ( NaOH) và thấy có 2,24 lit khí hydro thoát ra( ở đktc). Hãy cho biết: a/. Khối lượng natri đã phản ứng. b/. Giá trị m.
lấy 5,4 g al cho vào dd h2so4 1M được dd muối khí h2 dẫn 1/2 lượng khí h2 sing ra cho hh ZnO và Fe3O4 nung nóng được 13,98 g kim loại và thoát ra kg h2O
Giúp mik giải chi tiết bài này vs ạ >< ^^
Bài 1: Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Bài 2: Nung nóng 136,7 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 24,64 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sinh ra sau phản ứng.
Nhiệt phân hoàn toàn 24.5 gam KClO3
a) Viết PT và tính VO2 ở đktc
b) Lấy 1/2 VO2 (ở trên) cho phản ứng với 9.2 gam kim loại Na. Sau phản ứng chất nào dư? Tính khối lượng Na2O tạo thành
cho 5 6g sắt vào 100ml dung dịch HCl 1M hãy
a,tính lương H2 tạo ra
b,Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c,Tính nồng độ các chất sau phản ứng?