Những hóa chất nào trong những hóa chất sau đây được sử dụng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
a. Fe3O4 b.KClO3 c.KMnO4 d.Không khí e.H2O
Những hóa chất nào trong những hóa chất sau đây được sử dụng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
a. Fe3O4 b.KClO3 c.KMnO4 d.Không khí e.H2O
Bài 2 ( SGK - 94 ) : Trình bày sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu ,sản lượng và giá thành.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiSự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (PTN) và trong công nghiệp (CN).
- Nguyên liệu:
PTN: KClO3 hoặc KMnO4(chất giàu oxi, phản ứng thực hiện nhanh, dễ dàng)
CN: Không khí và nước.
- Sản lượng:
PTN: Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm.
CN: Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế.
- Giá thành:
PTN: Giá thành cao.
CN: Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước.
Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 (hoặc KMnO4) còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước.
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Bài 3 (SGK trang 94): Trình bày sự khác nhau giữa phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy . Nêu hai ví dụ để minh họa.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy Số chất tham gia 2 hay nhiều 1 Số chất sản phẩm 1 2 hay nhiều VD minh họa SO3 + H2O -> H2SO4 2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3 H2O (Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Cho các oxit có công thức hóa học như sau
a. SO3 b. N2O5 c. CO2
d. Fe2O3 e.CuO g.CaO
Những chất nào là oxit bazo? Những chất nào là oxit axit?
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải
Bài 5 (SGK trang 94): Nung đá vôi ( thành phần chính là CaCO3) được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) PTHH: CaCO3 -to-> CO2 + H2O
b) Phản ứng phân hủy. Vì từ một chất ban đầu tạo thành 2 chất sau phản ứng.
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa Fe ở nhiệt độ cao.
a. Tính số gam Fe và số gam khí O2 cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ.
b. Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có đủ lượng khí O2 dùng cho phản ứng trên.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải\(a)\)
\(PTHH:\)\(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
\(nFe_3O_4=\dfrac{2,32}{232}=0,01(mol)\)
Theo PTHH: \(nFe=3.nFe_3O_4=3.0,01=0,03(mol)\)
Khối lượng Sắt cần dùng là:
\(mFe=0,03.56=1,68(g)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=2.0,01=0,02(mol)\)
Khối lượng oxi cần dùng là:
\(mO_2=0,02.32=0,64(g)\)
\(b)\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(nO_2=0,02(mol)\)
Theo PTHH: \(nKMnO_4=2.nO_2=0,04(mol)\)
Khối lượng Kalipemanganat cần dùng là:
\(mKMnO_4=0,04.158=6,32(g)\)
(Trả lời bởi Nguyễn Thị Kiều)