Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 4Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, UCB=5,4V. Tính R tương đương toàn mạch, tính I qua mỗi điện trở và số chỉ ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ mạch điện song song biết R1=4Ω, R2=10Ω, R3=15Ω, Ucm=24V. Tính số chỉ ampe kế A.
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{5}{12}\Rightarrow R=2,4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{2,4}=10\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 15Ω , R2 = 10Ω , R3 = 4Ω, UAB = 9V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
\(MCD:\left(R1//R2\right)ntR3\)
\(=>R=R12+R3=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{15\cdot10}{15+10}+4=10\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{9}{10}=0,9A\)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 15Ω , R2 = 10Ω , R3 = 4Ω, UAB = 9V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
c) Tính công suất tiêu thụ của R1.
Dự đoán mạch: \(\left(R_1//R_2\right)ntR_3\)
Như vậy thì kết quả mới đẹp.
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=6+4=10\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{9}{10}=0,9A\)
\(U_1=I_{12}\cdot R_{12}=0,9\cdot6=5,4V\)
\(P_1=\dfrac{U_1^2}{R_1}=\dfrac{5,4^2}{15}=1,944W\)
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U= 12V,
R1= 8Ω, R3= 15Ω, ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính R2
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2.
Uhm, hình vẽ bị lỗi rồi nhé! Đây là mạch song song hay nối tiếp nhỉ?
a. \(R=U:I=12:2=6\Omega\)
b. \(\dfrac{1}{R12}=\dfrac{1}{R}-\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R12=10\Omega\)
\(R1ntR2\Rightarrow R2=R12-R1=10-8=2\Omega\)
c. \(U=U12=U3=12V\left(R12//R3\right)\)
\(I12=I1=I2=U12:R12=12:10=1,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,2\cdot8=9,6V\\U2=I2\cdot R2=1,2\cdot2=2,4V\end{matrix}\right.\)
Giải chi tiết giúp mình nhé! thx mình đang cần gấp
Mạch điện gồm: điểm A - Ampe kế A nt R1 (điểm C) nt ( R2 // R3 ) - điểm B
R1 = 4 Ω, R2 =10Ω ,R3=15Ω . Hiệu điện thế UCB =5,4 V
a,Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch (điểm A-B)
b,Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và chỉ số của ampe kế A
a. \(R_{tđ_{AB}}=R_1+\dfrac{R_2+R_3}{R_2R_3}=4+\dfrac{10.15}{10+15}=4+6=10\left(\Omega\right)\)
b. \(R_{CB}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_{CB}}{R_{CB}}=\dfrac{5,4}{6}=0,9\left(A\right)\)
Vì Ampe kế mắc nối tiếp với R1 nên \(I_a=I_1=0,9\left(A\right)\)
Chỉ số của Ampe kế là 0,9 A
\(I_2=\dfrac{U_{CB}}{R_2}=\dfrac{5,4}{10}=0,54\left(A\right);I_3=\dfrac{U_{CB}}{R_3}=\dfrac{5,4}{15}=0,36\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó nguồn có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 1 Ω ; R 1 = R 2 = R 3 = R 4 = 2 Ω ; R 5 = R 6 = 1 Ω ; R 7 = 4 Ω ; điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở các ampe kế và dây nối không đáng kể. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Số chỉ của các ampe kế và vôn kế
Ta có: R 34 = R 3 . R 4 R 3 + R 4 = 2 . 2 2 + 2 = 1 ( Ω ) ; R 56 = R 5 + R 6 = 2 Ω ;
Ta nhận thấy: R 1 R 34 = R 7 R 56 = 2
Đây là mạch cầu cân bằng, nên I 2 = 0 ; U C D = 0 , do đó có thể chập hai điểm C, D làm một khi tính điện trở.
R 134 = R 1 . R 34 R 1 + R 34 = 2 . 1 2 + 1 = 2 3 Ω ; R 567 = R 56 . R 7 R 56 + R 7 = 2 . 4 2 + 4 = 4 3 Ω ; R A B = R 134 + R 567 = 2 3 + 4 3 = 2 Ω .
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có: I = E R A B + r = 9 2 + 1 = 3 ( A ) ;
U A C = I . R 134 = 3 . 2 3 = 2 ( V ) ; U C D = I . R 567 = 3 . 4 3 = 4 ( V ) ;
Cường độ dòng điện qua các điện trở:
I 1 = U A C R 1 = 2 2 = 1 ( A ) ; I 3 = U A C R 3 = 2 2 = 1 ( A ) ; I 4 = U A C R 4 = 2 2 = 1 A ; I 5 = I 6 = U C B R 56 = 4 2 = 2 A ; I 7 = U C B R 7 = 4 4 = 1 A .
c) Số chỉ của các ampe kế và vôn kế
Số chỉ của vôn kế: U V = U C B = 4 V
Số chỉ của các ampe kế: I A 1 = I - I 1 = 3 - 1 = 2 A ; I A 2 = I 3 = 1 A .
Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ: trong đó R1 =9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω dòng điện qua R3 có cường độ I3 = 0,3 A
A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B) tính cđdđ I1 I2 qua điện trở R1 , R2
C) tính hđt v giữa hai đoạn mạch
a) Do \(R_2//R_3\Rightarrow R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
b) \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}\Rightarrow U_3=I_3R_3=0,3\cdot10=3V\)
Mà: \(R_2//R_3\Rightarrow U_2=U_3=3V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
Lại có: \(I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=0,5A\)
c) HĐT v giữa hai đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_{23}=I_1R_1+U_{23}=9\cdot0,5+3=7,5V\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên ξ = 12 V ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị của điện trở trong r của nguồn điện là
A. 1,2 Ω
B. 0,5 Ω
C. 1,0 Ω
D. 0,6 Ω