Dùng 198,5gam dd HCl a% để hóa tan vừa đủ 1,62gam kim loại, sau pư thu đc dd C%=4,005%. xác định kim loại và tìm a
Mn giúp em với ạ
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
B1:cho 2,81g hh Fe203,Mg0,Zn0 tan vừa đủ trong 300ml dd H2S04 0,1M cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối .xác định m
B2:1 dd chứa 38,2g hh 2 muối sunfat của kim loại kiềm A hóa trị 1 và kim loại kiềm thể B tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thu đc 69,9g kết tủa,lọc bỏ kết tủa cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B1
300 ml = 0,3 l
n H2SO4 = CM.V = 0,1.0,3 = 0,03 mol
H2SO4 --> 2H(+) + SO4(2-)
0,03 -------> 0,06 -------> 0,03 (mol)
2H(+) + O(2-) --> H2O
0,06 ---> 0,03 (mol)
Vậy khối lượng muối Sufat là : 2,81 + 0,03.96 - 0,03.16 = 5,21 g
Cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 200g dd HCl ( vừa đủ và chưa rõ nồng độ). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 19g muối a) xác định công thức oxit b) tính nồng độ % của dd HCl cần dùng
B1:cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd chứa 34g AgN03 thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa
b,tính nồng độ CM của các chất trong dd X
B2:hòa tan hoàn toàn 5,94g hh 2 muối Clonua của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd AgNO3 vừa đủ đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 17,22g kết tủa và dd X,cô cạn X thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 58,5g kim loại M hóa trị 2 tác dụng với 3,36 lít khí oxi ở đktc .hòa tan hết chất rắn sau pư bằng dd HCl dư thu đc 13,44 lít khí.xác định M
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M
Hòa tan hoàn toàn 16g oxit của kim loại M (hóa trij2) cần dùng vừa đủ 147g dd H2SO4 20%.
a) Tìm kim loại M
b) Tính C% muối trong dd thu đc
mH2SO4= 147.20%= 29,4(g) -> nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
a) nMO=nMSO4=nH2SO4=0,3(mol)
=> M(MO)=16/0,3=53,3...
=> Em xem lại đề
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
Hòa tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml) thu được dd muối và 5,6l khí hiđrô
a)Xác định kim loại
b)Xác định khối lượng dd HCl 18,25% đã dùng
Tính nồng độ mol của dd HCl trên
c)Tìm nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
Giúp với nha m.n
a) Gọi KL cần tìm là X
nHCl=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
PTHH: X + HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25
\(\Rightarrow\)mX = \(\frac{16.25}{0,25}\)=65g ( Zn )
b) mHCl= \(0,5.36,5\)=18.25g
mdd= \(\frac{18.25}{0,1825}\)=100g
Cm = \(\frac{0,5}{\frac{0,1}{0,2}}\)=6 mol/l
c) C% = 0,25.(65+71)/(100+16,25-0,5).100=29.73%
a) Gọi kl cần tìm là X
nHCl= 5.6/22.4=0.25
PTHH: X + HCl -> XCl2 + H2
0.25 0.5 0.25 0.25
=>mX = 16.25/0.25=65g ( Zn )
b) mHCl= 0.5*36.5=18.25g
mdd= 18.25/0.1825=100g
Cm = 0.5/(0.1/1.2)=6 mol/l (lơn z tar)
c) C% = 0.25*(65+71)/(100+16.25-0.5)*100=29.73%
Câu 12.Cho 2.7 g kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl 3M thu được dd A.
a) Xác định tên kim loại.
b)Tính khối lượng NaOH tối thiểu cần dùng để kết tủa hết dd A.
Cho 3.6 gam kim loại R hoá trị 2 t/d vừa đủ với đ HCl 18,25% thì thu đc dd có chứa 14,25 gam "muối clorua" của
kim loại R.
a) Xác định kim loại R
b) Tính C% chất tan có trong dd thu đc
a) \(n_R=\dfrac{3,6}{M_R}\left(mol\right);n_{RCl_2}=\dfrac{14,25}{M_R+71}\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{RCl_2}=n_R\)
=> \(\dfrac{14,25}{M_R+71}=\dfrac{3,6}{M_R}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Magie (Mg)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{18,25\%}=60\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.sau.pư}=60+3,6-0,15.2=63,3\left(g\right)\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{14,25}{63,3}.100\%=22,51\%\)