Cho a(g) Na vào 200 g dung dịch \(Al\left(SO_4\right)_3\) 1,71% . Sau phản ứng thu được 0,78 g kết tủa .Tính a (g)
cho 13,8 g Na vào 240ml dung dịch có khối lượng riêng la 1,25g/ml chứa \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,125M và \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 0,25M. sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và kết tủa B. . Đem nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn C
a, tính m
b. tính C% của các muối trong A
Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,61
B. 1,38 hoặc 1,61
C. 0,69 hoặc 1,61
D. 1,38
Đáp án C
• m gam Na + 0,01 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓ Al(OH)3
• TH1: NaOH hết
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol → mNaOH = 0,03 × 23 = 0,69 gam.
• TH2: NaOH dư
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (**) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.
Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
→ nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol
→ mNa = 0,07 × 23 = 1,61 gam
B1: Hòa tan hoàn toàn 2,3 (g) Na vào 200 (g) nước thu được dung dịch NaOH và V(l) khí H2 (đktc).
a) Tính V?
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì quỳ tím chuyển màu gì?
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{200}{18}=\dfrac{100}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{100}{9}}{2}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,3 + 100 - 0,05.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{102,2}.100\%\approx3,91\%\)
c, - Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\ a,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=2,3+200-0,05.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{40.0,1}{202,2}.100\approx1,978\%\\ c,NaOH-Tính.bazo\Rightarrow Quỳ.tím.hoá.xanh\)
Cho 300ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch chứa \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,5M và \(H_2SO_4\) 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính m và nồng độ mol các ion trong X
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,6\left(mol\right)\\n_{Fe^{3+}}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_4^{2-}}=0,1.3+0,1=0,4\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
PT ion rút gọn:
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,2-->0,2
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(\dfrac{2}{15}\)<----0,4--------->\(\dfrac{2}{15}\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{2}{15}.107=\dfrac{214}{15}\left(g\right)\)
dd sau phản ứng có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,6\left(mol\right)\\n_{Fe^{3+}\left(d\text{ư}\right)}=0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{\text{dd}}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{Na^+}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\C_{Fe^{3+}}=\dfrac{\dfrac{1}{15}}{0,5}=\dfrac{2}{15}M\\C_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\end{matrix}\right.\)
Cho 100ml dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)0,5M và HCl 1M vào 450ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,5(M) tạo ra m(g) kết tủa và dung dịch X. Tính m và \(C_M\) của các ion trong dung dịch X.
Mấy cao nhân giúp e với ạ huhiuu :(
Cho 14,3 g N a 2 C O 3 .10 H 2 O vào 200 g dung dịch C a C l 2 3,00%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,500 lít (đktc) khí C O 2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng C O 2 tham gia phản ứng.
Hỗn hợp thu được gồm có C a C O 3 , NaCl và C a C l 2 dư
Khi cho C O 2 ( n C O 2 = 6,70. 10 - 2 ) vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng:
C O 2 + C a C O 3 + H 2 O → C a ( H C O 3 ) 2 (2)
Theo (2), số mol C a C O 3 bị hòa tan = số mol C O 2 phản ứng = 4,02. 10 - 2 (mol)
Khối lượng kết tủa C a C O 3 thu được là:
(5,00. 10 - 2 - 4,02. 10 - 2 ) x 100 = 0,98 (g).
Cho 200(g) dung dịch K2CO3 13,8% tác dụng với 500(g) dung dịch CaCl2 4,44%. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
a)PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol
=> nAgCl = 0,1 mol = nAgNO3 = 0,1 mol = nHCl phản ứng
<=> mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 gam
mAgNO3 = 0,1.170 = 17 gam
=> mdd AgNO3 = \(\dfrac{17}{6,8\%}\)= 250 gam
b) X + 2HCl --> XCl2 + H2
1,2 gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl
=> Số mol của 1,2 gam X = 0,05 mol
<=> Mx = \(\dfrac{1,2}{0,05}\)= 24 (g/mol) => X là magie ( Mg )
Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là
A. 7,21 gam.
B. 8,2 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.