A1 là muối có khối lượng phân tử 64 đvc có công thức đơn giản là NH2O còn A2 là oxit của nito có tỉ lệ M1/M2=32/23 xác định công thức hóa học A1 vàA2 và gọi tên
Oxit Y có 30% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Biết phân tử khối của Y là 160 đvC. Hãy xác định công thức hóa học và tên gọi của Y.
%Fe = 100 - 30 = 70%
CT : FexOy
%Fe = 56x/ 160 * 100% = 70%
=> x = 2
%O = 16y/160 * 100% = 30%
=> y = 3
CTHH : Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Oxit X có 22,3% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Biết phân tử khối của X là 72 đvC. Hãy xác định công thức hóa học và tên gọi của X.
Oxit : FexOy
Ta có : 56x + 16y = 72(1)
%O = 16y/(56x + 16y) .100% = 22,3%
=> 56x = 55,749y(2)
Từ (1)(2) suy ra x = y = 1
Vậy : CTHH là FeO(Sắt II oxit)
Một khoáng chất có thành phần khối lượng các nguyên tố là 14,05% Kali 8,65% Mg 34,6% o 4,32% h còn lại là cl xác định công thức đơn giản và khoáng chất có công thức hóa học của khoáng z biết phân tử có chứa muối clorua
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Một khoáng chất có thành phần khối lượng các nguyên tố là 14,05% Kali 8,65% 3 m g 34,6% o 4,32% h còn lại là CL ơ xác định công thức đơn giản của khoáng chất Viết công thức hóa học hóa chất biết phân tử có chứa muối clorua
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là magie, cacbon và oxi có tỷ lệ khối lượng là \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(CT:Mg_xC_yO_z\)
\(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(\Rightarrow24x:12y:16z=2:1:4\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:3\)
\(Vậy:\) \(CTHH:MgCO_3\)
α - Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45 %, 7,86 %, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Cho hai hiđrocacbon A, B có phân tử khối là 92
a) A, B có phải là đồng phân của nhau không? Xác định công thức phân tử của A,B.
b) A tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 tạo kết tủa A1. Phân tử khối của A1 lớn hơn A là 214. Hiđro hóa A thu được A2. Khi cho A2 tác dụng với Clo trong điều kiện chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 ta thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định A, A1, A2 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
c) B tác dụng với Brom có xúc tác bột sắt. Xác định công thức cấu tạo của B.
a)
- A, B là đồng phân của nhau
- CTPT: CxHy
=> 12x + y = 92
Chọn x = 7; y = 8 (tm)
=> CTPT: C7H8
b)
Xét \(k=\dfrac{7.2+2-8}{2}=4\)
A có thể tác dụng với Ag2O/NH3 và tạo ra A1 có PTK lớn hơn A là 214
=> A có 2 liên kết 3 mỗi đầu mạch
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}A:CH\equiv C-C\left(CH_3\right)_2-C\equiv CH\\A_1:CAg\equiv C-C\left(CH_3\right)_2-C\equiv CAg\\A_2:CH_3-CH_2-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(CH\equiv C-C\left(CH_3\right)_2-C\equiv CH+Ag_2O\rightarrow CAg\equiv C-C\left(CH_3\right)_2-C\equiv CAg\)
\(CH\equiv C-C\left(CH_3\right)_2-C\equiv CH+4H_2\rightarrow CH_3-CH_2-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_3+Cl_2\rightarrow\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH_2-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_2Cl\\CH_3-CH_2-C\left(CH_3\right)_2-CHCl-CH_3\\CH_3-CH_2-C\left(CH_2Cl\right)\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.+HCl\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}A:CH\equiv C-CH\left(C_2H_5\right)-C\equiv CH\\A_1:CAg\equiv C-CH\left(C_2H_5\right)-C\equiv CAg\\A_2:CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.\)
PTHH
\(CH\equiv C-CH\left(C_2H_5\right)-C\equiv CH+Ag_2O\rightarrow CAg\equiv C-CH\left(C_2H_5\right)-C\equiv CAg+H_2O\)
\(CH\equiv C-CH\left(C_2H_5\right)-C\equiv CH+4H_2\rightarrow CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_3+Cl_2\rightarrow\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CH_2-CH_2Cl\\CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_5\right)-CHCl-CH_3\\CH_3-CH_2-CH\left(C_2H_4Cl\right)-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.+HCl\)
c)
B tác dụng với Br2 xúc tác Fe => B có 1 vòng benzen
CTCT của B: \(C_6H_5-CH_3\)
Câu 12. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
CTHH của hợp chất: \(XY_3\)
Ta có: \(\dfrac{m_X}{m_Y}=\dfrac{X}{3Y}=\dfrac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác: X+ 3Y=80 (2)
Từ (1), (2) => X=32 (Lưu huỳnh- S), Y=16 (Oxi- O)
=> CTHH của hợp chất: \(SO_3\)