Cho hỗn hợp M gồm 5 chất: Fe; Cu; Al; CuO; FeO. Hãy dùng phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của từng chất đó trong hỗn hợp M
Hỗn hợp X gồm ba chất có cùng số mol trong số các chất sau: (1) Fe, (2) FeCO3, (3) FeO, (4) Fe(OH)3. Cho a mol X tác dụng với HNO3 (đặc, nóng, dư), sau phản ứng còn lại a mol khí. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Hỗn hợp X gồm
A. (1), (2), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Cho hỗn hợp gồm 5 chất Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Trình bày phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp
Hh + dd NaOH dư --> có khí không màu thoát ra => Có Al
Al + OH- + H2O --> AlO2- +3/2 H2
Chất rắn còn lại , cho vào dd AgNO3 dư :
kim loại tan hết còn oxit không tan + Ag mới tạo ra(Phần không tan)
Fe + 3Ag + dư --> Fe 3+ + 3Ag
Cu + 2Ag+ dư --> Cu2+ + 2Ag
DD sau pư có : Fe3+; Cu2+ ; Ag+ (có màu xanh chứng tỏ có Cu2+ ==> hh có kl Cu)
cho tác dụng với dd NH3 dư thấy có kết tủa nâu đỏ => chứng tỏ có Fe3+ => hh có Fe
Phần không tan cho tác dụng với dd HCl dư(Ag không pư)thu được dd chứa : Cu2+, Fe2+ (dd có màu xanh => có ion Cu2+ => hh có oxit CuO) . Cho dd tác dụng với dd NH3 dư thu được kết tủa trắng hóa nâu ngoài không khí => có ion Fe2+ => hh có FeO
- Cho các mẫu thử trên tác dụng với H2O
+ Nếu chất nào tạo ra kết tủa thì đó là CuO
PTHH: \(CuO+H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
+ Nếu chất nào không tác dụng được thì đó là: Fe, Cu, Ag
- Cho các mẫu thử Fe, Cu, Ag tác dụng với O2
+ Chất nào tác dụng được thì đó là : Fe, Cu (nhóm 1)
PTHH: \(4Fe+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Fe_2O_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{to}}2CuO\)
+ Chất nào không tác dụng được thì đó là Ag
- Tiếp tục cho nhóm 1 tác dụng vs nước
+ Nếu chất nào kết tủa màu đỏ nâu là Fe
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2O\underrightarrow{^{to}}2Fe\left(OH\right)_3\)
+ Nếu chất nào kết tủa xanh lam thì đó là Cu
\(PTHH:CuO+H_2O\underrightarrow{^{to}}Cu\left(OH\right)_2\)
Cho hh vào NaOH
-Có khí thoát ra là chứng tỏ có Al
\(2Al+2NaOH\rightarrow2NaClO_2+H_2\)
Cho hh còn lại vào HCl
- Có chất rắn màu nâu đỏ chứng tỏ có Cu vì Cu không tan
- Có khí thoát ra chứng tỏ có Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Cho dd thu được sau khi lọc bỏ kết tủa vào NaOH
- Có kết tủa trắng chứng tỏ có FeCl2 \(\Rightarrow\) Có FeO
- Có kết tủa xanh lam chứng tỏ có CuCl2 \(\Rightarrow\) Có CuO
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại . Fe và Ag hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% (d= 1,12 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khi H2 (đktc), dung dịch B và p gam chất rắn không tan.
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và Ag trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lít khi SO2 (dktc). a.Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b.Tính C% các chất trong dung dịch B
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 5,60.
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 5,60.
Cho 1 hỗn hợp gồm Fe, Ag vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A; 3,2g chất rắn không tan B và 6,72l khí C (đ.k.t.c). Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
m(rắn)= mAg=3,2(g)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2= 0,3(mol) -> nFe=0,3(mol)
=> mFe=0,3. 56=16,8(g)
=> m(hỗn hợp)= mAg+ mFe= 3,2+16,8=20(g)
=> %mAg= (3,2/20).100=16%
=>%mFe=100% - 16%=84%
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Hấp thụ hết Y vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9g kết tủa đen. a) Hỗn hợp Y gồm những chất nào? Tính số mol của mỗi chất đó. b) Tính m.
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 ↑`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`FeS + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 S↑`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`H_2 S + Pb(NO_3)_2 -> PbS↓ + 2HNO_3`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[PbS] = [ 23,9 ] / 239 = 0,1 (mol)`
`n_Y = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`a)` Hỗn hợp `Y` gồm khí `H_2` và `H_2 S`
`=> n_[H_2 S] = 0,1 (mol)`
`=> n_[H_2] = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol)`
`b)m_[hh] = 0,2 . 56 + 0,1 . 88 = 20 (g)`
oxi hóa 10,08g Fe dc m(g) chất rắn gồm 4 chất. cho hỗn hợp rắn tác dụng với HNO3 dư dc 2,24l NO. Tính m
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%
B. 82,30%
C. 82,2%
D. 12,67%
Đáp án A
Gọi nZn = a; nFe = b thì nCu = a + b
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b) ⇔ a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
% m Z n = 65 . 8 b 65 . 8 b + 56 b . 100 % = 90 , 27 %