Cho 8.8g hỗn hợp gồm mg và kim loại R [kim loại kiềm thổ hoá trị 2 ] tác dụng vừa đủ vói dung dịch HCl thì thu đc 30.1g muối
b]xác định kl R biết \(M_R\)< 46 g
Bài 6: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) ở 2 chu kì kế tiếp tác dụng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thì thu được 8,96 lit khí ở đktc.
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính a=?
d. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là X
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2HCl --> XCl2 + H2
0,4<------------------0,4
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc nhóm IIA, liên tiếp nhau
=> 2 kim loại là Mg, Ca
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Ca}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 24a + 40b = 12 (1)
Và a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,15 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=0,15.40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c)
\(n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(a=\dfrac{29,2.100}{18,25}=160\left(g\right)\)
d)
mdd sau pư = 12 + 160 - 0,4.2 = 171,2 (g)
\(n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\) => \(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0,15\left(mol\right)\) => \(m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{171,2}.100\%=13,87\%\\C\%_{CaCl_2}=\dfrac{16,65}{171,2}.100\%=9,73\%\end{matrix}\right.\)
Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho 9,6 gam hỗn hợp A phản ứng với khí clo dư thì thu được 30,9 gam hỗn hợp muối. a. Xác định tên kim loại R. Biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn.
Đặt a,b là số mol Mg, R trong 8 gam A. Đặt x,y là hoá trị thấp cao của R
mA = 24a + bR = 8 (1)
Với HCl -> 2a + bx = 0,2 .2 (2)
Trong 9,6 gam A ( gấp 1,2 lần 8 gam A ) chứa 1,2a và 1,2b mol Mg, R
Với Cl2 -> 2 . 1,2a + 1,2by = 2 ( 30,9 - 9,6 ) / 71 (3)
Với 1 ≤ x ≤ y ≤ 3 -> Chọn x = 2; y = 3
(2)(3) -> a = b = 0,1
(1) -> R= 56 -> = Fe
Cho 2g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm thổ A và Mg tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 14,6%. Tìm tên kim loại A.
\(X+2H_2O\rightarrow X\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\\ X\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow XCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.50}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=n_{X\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{2}{0,1}=20\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Vì:M_X< M_{Mg}\left(20< 24\right)\Rightarrow M_A< M_X\\ \Rightarrow A:Beri\left(Be=9\right)\)
Cho 12g hỗn hợp X gồm Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL, sau phản ứng thu được thu được dung dịch muối 22,4 lít khí
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính KL mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính KL muối thu đc sau phản ứng
d) Nếu hòa tan hỗn hợp X trên bằng dung dịch H2SO4 thì thu đc bao nhiêu lít khí?
cho 4 g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCL thu được thể tích khívà dung dịch b chứa 11,1 gam hỗn hợp 2 muối a Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl Bchứa 11,1 gam gồm 2 muối.
a)Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl .
b) xác định kim loại và phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp A Biết rằng trong hỗn hợp a
hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
3,2 gam chất rắn không tan là Cu => mCu = 3,2 (g)
=> mR = 4,9 - 3,2 = 1,7 (g)
Gọi hóa trị của R là n => \(n_R=\dfrac{1,7}{M_R}\)
PTHH: 2R + 2nHCl ---> 2RCln + nH2
\(\dfrac{1,7}{M_R}\)--------------->\(\dfrac{1,7}{M_R}\)
=> \(\dfrac{1,7}{M_R}=\dfrac{4,44}{M_R+35,5n}\)
=> MR = 22,025n (g/mol)
Không có giá trị của n nào thỏa mãn
=> Không có kim loại R nào thỏa mãn yêu cầu của bài ra
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Sr
Cho 4g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp muối
a) Tính thể tích khí thu được đktc và nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Xác định kim loại R và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết 2 kim loại có số mol bằng nhau
Gọi x là số mol của Fe, R
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
....0,05-> 0,1--------------> 0,05
.....R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,05--> 0,1---------------> 0,05
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+xR=4\\127x+x\left(R+71\right)=11,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+xR=4\\127x+xR+71x=11,1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+xR=4\\198x+xR=11,1\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05
=> R = 24
Vậy R là Magie (Mg)
VH2 = 0,05 . 2 . 22,4 = 2,24 (lít)
CM HCl = \(\dfrac{0,1+0,1}{0,1}=2M\)
mFe = 0,05 . 56 = 2,8 (g)
mMg = 4 - 2,8 = 1,2 (g)
% mFe = \(\dfrac{2,8}{4}.100\%=70\%\)
% mMg = 30%