Bài 1: Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng 500g dung dịch CuSO4 % thu được kết tủa A dung dịch B.
a, tính MA
b, tính C% của dung dịch B
Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 500g CuSO4 8%.Thu được kết tủa A và dung dịch B
a)Tính khối lượng của A
b)Tính C% dung dịch B
a) nBa(OH)2= (200.17,1%)/171=0,2(mol)
nCuSO4=(500.8%)/160=0,25(mol)
PTHH: CuSO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + Cu(OH)2
+ Kt A có Cu(OH)2 và BaSO4.
+ dd B có dd CuSO4 dư (Vì 0,25/1 > 0,2/1 =>dd CuSO4 dư)
a) mA=mCu(OH)2+ mBaSO4=0,2.98+0,2.233= 66,2(g)
b) mddB= mddBa(OH)2+ mddCuSO4 - mktA= 200+500- 66,2= 633,8(g)
mCuSO4(dư)=(0,25-0,2).160=8(g)
=>C%ddCuSO4(dư)=(8/633,8).100=1,262%
Trộn hai dung dịch A ( dung dịch Na2SO4 0,1M ) và dung dịch B ( dung dịch CuSO4 0,1M) với tỉ lệ thể tích bằng nhau ta được dung dịch C. Cho V lít dung dịch C tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 ta thu được 23,3 gam kết tủa. Tính V
Đặt: VNa2SO4 = VCuSO4 = a (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1a\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=0,1a\left(mol\right)\\V=a+a=2a\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Na2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + 2NaOH
0,1a 0,1a
CuSO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + Cu(OH)2
0,1a 0,1a
=> (0,1a + 0,1a).233 = 23,3
=> a = 0,5 (l)
=> V = 0,5.2 = 1 (l)
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)
Câu 1: Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
Câu 2: Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a/ Tính thể tích khí A (đktc)
b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?
c/ Tính nồng độ % của các chất trong C.
Cho 100g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 200g dung dịch Na2CO3 10,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và chất kết tủa B.
a) Viết PTHH và tính khối lượng chất kết tủa B?
b) Xác định khối lượng của chất trong dung dịch A?
c) Nhỏ thể tích ml dung dịch HCl 20% (D=1,05 g/ml) vào dung dịch A thu được dung dịch D. Tính thể tích và nồng độ % của chất trong dung dịch D?
Ba(OH)2 + Na2CO3 -> 2NaOH + BaCO3 (1)
nBa(OH)2=\(\dfrac{100.17,1\%}{171}=0,1\left(mol\right)\)
nNa2CO3=\(\dfrac{200.10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Vì 0,1<0,2 nên Na2CO3 dư 0,1 mol
Theo PTHH 1 ta có:
nBaCO3=nBa(OH)2=0,1(mol)
nNaOH=2nBa(OH)2=0,2(mol)
mBaCO3=197.0,1=19,7(g)
mNaOH=40.0,2=8(g)
mNa2CO3=0,1.106=10,6(g)
c;
cho vừa đủ ko bạn
a) Ba(OH)2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaOH
b) nBa(OH)2 = (100 x 17,1%)/171 = 0,1 (mol) nNa2CO3 = (200 x 10,6%)/106 = 0,2 (mol) => Na2CO3 dư
dd A gồm NaOH , Na2CO3
nNaOH = 2Na2CO3 (pứ) = 2 Ba(OH)2 = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)
mNaOH = 40 x 0,2 = 8 (g) , mNa2CO3 dư = (0,2 - 0,1) x 106 = 10,6 (g)
câu c mình hơi không hiểu là cho dư hay vừa đủ ???
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Chọn đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol.
Đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
cho 200g dung dịch CuSO4 20% vào dung dịch Ba(OH)2 20% thu dc chất rắn A và dd B. tính C% dung dịch B