3) Cho hợp chất 2 nguyên tử X liên kết 3 nguyên tử. PTK của hóa chất này nặng gấp khí H2 là 80 lần
a. Tìm PTK của hóa chất
b. Tìm tên,kí hiệu hóa học X
c. Tìm hóa trị của X
3) Cho hợp chất 2 nguyên tử X liên tiếp 3 nguyên tử. PTK của hóa chất này nặng gấp khí H2 là 30 lần
a. Tìm PTK của hóa chất
b. Tìm tên,kí hiệu hóa học X
c. Tìm hóa trị của X
3) Cho hợp chất 2 nguyên tử X liên tiếp 3 nguyên tử. PTK của hóa chất này nặng gấp khí H2 là 30 lần
a. Tìm PTK của hóa chất
b. Tìm tên,kí hiệu hóa học X
c. Tìm hóa trị của X
Phân tử chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng gấp 4 lần nguyên tử nhôm
a) A là đơn chất hay hợp chất
b) Tính PTK của A
c) Tính NTK của X . Cho biết tên và kí hiệu hóa học của X
a) A là hợp chất do chứa 2 nguyên tố là X và O
b) PTKA = 27.4 = 108 (đvC)
c)
PTKA = 2.NTKX + 5.16 = 108 (đvC)
=> NTKX = 14 (đvC)
=> X là Nitơ(N)
a, A là hợp chất gồm 2 nguyên tố là X và O
b, PTKA: 27.5 = 135 (đvC)
c, CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 135
=> X = 27,5 vô lý, bạn xem lại đề
Một hợp chất gồm X có hóa trị V và O. PTK của hợp chất nặng gấp khí Hidro 71 lần.
a, Tính PTK của hợp chất
b, Tìm tên, kí hiệu, NTK của hợp chất.
a) biết \(M_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{hợpchất}=2.71=142\left(đvC\right)\)
b) ta có CTHH: \(X^V_xO^{II}_y\)
\(\rightarrow V.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_2O_5\)
ta có:
\(2X+5O=\) \(142\)
\(2X+5.16=142\)
\(2X+80=142\)
\(2X=142-80=62\)
\(X=\dfrac{62}{2}=31\left(đvC\right)\)
\(\rightarrow X\) là \(Photpho\), kí hiệu là \(P\)
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)
ta có:
\(1X+3O=80\)
\(X+3.16=80\)
\(X+48=80\)
\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử hiđro và có phân tử khối nặng hơn nguyên tử oxi 1 đvC a) Tính PTK của hợp chất? b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của X
tham khảo:
a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%
A: PTK=16+1=17đvC
B:Cthh chung XH3
XH3=X+3x1=17
(=)X=14
Vậy X là nitơ(kí hiệu:N)
Giúp mình với nhé
Hợp chất a có phân tử gồm 2 nguyên tử x liên kết với 5 nguyên tố oxi. Hợp chất này nặng hơn phân tử hiđro 71 lần.
A/ Tính ptk của hợp chất a.
B/ Tính nguyên tử khối của x, cho biết tên và kí hiệu của x? Công thức hóa học của a
(h=1; s=32; o=16; n=14; cl=35,5; p=31; ca=40, c=12)
a. Gọi CTHH của a là: X2O5
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{2}=71\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_5}=PTK_{X_2O_5}=142\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O_5}=NTK_X.2+16.5=142\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 31(đvC)
=> X là photpho (P)
=> CTHH của a là P2O5
Câu 7:Hợp chất A gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử oxi 1,4375 lần
a)Tính phân tử khối của hợp chất A.
b)Tìm nguyên tố hóa học X, viết kí hiệu hóa học của hợp chất A.
c)So sánh X và nguyên tố lưu huỳnh.
a)
PTK = $M_{O_2}.1,4375 = 32.1,4375 = 46(đvC)$
b)
Ta có : $X + 16.2 = 46$ suy ra X = 14
Vậy X là nguyên tố Nito, KHHH : N
c)
$M_{X} : M_S = 14 : 32 = 0,4375 < 1$
Do đó nguyên tố lưu huỳnh nặng hơn nguyên tố X
1 hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nhóm Sulfate có khối lượng phân tử gấp 12,25 lần
a)Tìm công thức hóa học của hợp chất
b)Tính hóa trị của X
c)tính % theo khối lượng của X
mn gải giúp e bài này với ạ>thank
khối lượng phân tử gấp 12,25 cái gì vậy bn?
mk cx k bt nx trong cái đề của mk nó ghi v á