Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl HCl sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Nồng độ của axit tham gia PỨ là: A. 0,15M B. 1M C. 2M D. 0,2M
Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl 1,5M sau phản ứng thu được khí H2 ở đktc. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,4\cdot1,5=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Chia 43,4 gam hỗn hợp X gồm fe, zn, cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc ). Mặt khác, cho phần 2 phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí Cl2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Bài 7: Cho 21,2 hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCL loãng có nồng độ 3,65%, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc) a/ Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ? b/ Tính khối lượng dung dịch HCL tham gia phản ứng ?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
____0,15<--0,3<--------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8,4}{21,2}.100\%=39,62\%\\\%Cu=\dfrac{21,2-8,4}{21,2}.100\%=60,38\%\end{matrix}\right.\)
b) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{3,65}.100\%=300\left(g\right)\)
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 9,2 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\%\approx39,13\%\\\%m_{Fe}\approx60,87\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 200 ml dd HCl sau phản ứng
thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dụng?
help mình với mình cần gấp
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a______________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{7,8}\cdot100\%\approx69,23\%\\\%m_{Mg}=30,77\%\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2\cdot3+0,1\cdot2}{0,2}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} =b (mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 50,9\% = 49,1\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
c)
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{AlCl_3}} =\dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
cho 10,4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được 6,72l khí hidro (ở đktc). Tính a) Khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu b) Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)