Cho a gam hỗn hợp khí metan và axetilen qua dung dịch Br dư thấy thoát ra 6,72 lít (đktc) và khối lượng bình Br tăng thêm 5,2 gam. Giá trị của a là?
Cho 5,6 lít hỗn hợp etilem và metan (đktc) vào dung dịch nước brom dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra và khối lượng dung dịch tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 1,4. B. 5,6. C. 4,2. D. 2,8
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,05=0,2\left(mol\right)\)
=> mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
=> B
Cho 8,96l hỗn hợp gồm metan, axetilen(đktc) đi qua bình chứa dung dịch Br dư thấy khối lượng bình tăng lên 5,2 g a) viết pthh xảy ra b)t ínhthể tích và % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu Em đang c ầnạ Em cảm ơn
\(a) C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) m_{tăng} = m_{C_2H_2} = 5,2(gam)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2} = \dfrac{5,2}{26} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = \dfrac{8,96}{22,4} - 0,2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{C_2H_2} = V_{CH_4} =0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ \%V_{C_2H_2} = \%V_{CH_4} = \dfrac{4,48}{8,96}.100\% = 50\%\\ \)
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336.
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04
→ Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O
→ nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672
C. C3H8 va 0,896
D. C4H10 và 0,448
Khí thoát ra khỏi bình là Y; n(CO2) = 0,03 mol; n(H2O) = 0,04 mol
→ Y là ankan → n(Y) = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được n(CO2) = n(H2O) → n(C2H2) = n(C3H8) = 0,01 mol
→ n(C2H4) = (0,82 – 0,01*26)/28 = 0,02 mol
→ n(X) = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → V(X) = 0,896 lít → Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336.
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp metan, etilen và CO2 qua bình đụng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,8 g và có 3,36 lít khí thoát ra ở đktc. Nếu đốt m gam hỗn hợp trên thu được 7,2 gam H2O đktc.
a) Tìm %V mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tìm m?
c) Từ etilen trên có thể điều chế bao nhiêu gam polietilen biết H = 80%?
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8g\)
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}+V_{CO_2}\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{H_2O\left(thu.được\right)}=0,2.18=3,6g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứCH_4\right)}=7,2-3,6=3,6g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3,36-2,24=1,12l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{2,24+1,12+2,24}.100=40\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{1,12}{2,24+1,12+2,24}.100=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%-20\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b.\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6g\\m_{CO_2}=0,05.44=2,2g\\m_{C_2H_4}=0,1.28=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1,6+2,2+2,8=6,6g\)
c.\(m_{PE}=28.n_{C_2H_4}.H\%=28.0,1.80\%=2,24g\)
a) Khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí etilen tham gia phản ứng với Br2, số mol khí etilen là 2,8/28=0,1 (mol).
Đốt hỗn hợp, khí metan và etilen tạo ra 7,2/18=0,4 (mol) H2O, suy ra số mol khí metan là (0,4.2-0,1.4):4=0,1 (mol) (BT H).
3,36 lít khí thoát ra gồm khí metan và khí cacbonic, số mol khí cacbonic là 3,36/22,4-0,1=0,05 (mol).
%Vmetan=0,1/(0,1+0,1+0,05).100%=40%=%Vetilen, suy ra %Vcacbonic=100%-(40%+40%)=20%.
b) m=0,1.16+0,1.28+0,05.44=6,6 (g).
c) Số mol polietilen thực tế là 0,1.0,8/n=0,08/n (mol).
Khối lượng cần tìm là 0,08/n.28n=2,24 (g).