\(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,05=0,2\left(mol\right)\)
=> mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
=> B
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,05=0,2\left(mol\right)\)
=> mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
=> B
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
Dẫn 6,72 lít một hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở (không phải mạch vòng) qua dung dịch brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,24 lít một chất khí. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon và tính thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp
Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc)
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng brom tham gia phản ứng?
c, Xác định thành phần % thể tích hỗn hợp đầu?
Dẫn 6.72 lít ( ở đktc ) hỗn hợp khí gồm metan và etilen vào bình đựng dung dịch brom dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 32 gam brom đã tham gia phản ứng a) tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu b) tính khối lượng rượu etylic thu được khí trong lượng etilen trong hỗn hợp trên tác dụng với nước xúc tác axit , nhiệt độ thích hợp . Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm c2h4 và c2h2 có tỉ lệ thể tích là 3: 2 tác dụng với dung dịch brom dư. khối lượng brom đã tham gia phản ứng là(Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) (Cho NTK: C = 12; H = 1; Br = 80 )
A. 64 gam
B. 24 gam.
C. 16 gam.
D. 56 gam.
Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H 2 tương ứng là 22 và 13. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H 2 là 18,4 qua dung dịch nước brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng (biết thể tích khí đo ở đktc).
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etilen và axetiien. Dẫn từ từ 2,8 lít hồn hợp, A (đktc) qua bình chứa dung dịch brom, thấy bình brom bị nhạt màu và có 20 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 180 gam dung dịch NaOH 20% sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa NaOH với nồng độ 2,75%. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.