hoàn thành bảng I kiến thức cần nắm vững bài 42 sách giáo khoa lớp 11
hoàn thành bảng I kiến thức cần nắm vững bài 42 sách giáo khoa lớp 11
Thêm kim loại natri dư vào hỗn hợp X chứa C2H5OH khan và CH3COOH khan thu được 4,48 lít khí (đktc). Hỗn hợp X trên trung hoà vừa đủ 1 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Xác định % số mol từng chất trong hỗn hợp X?
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1\cdot0.1=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.1......................0.1\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1........................................................0.05\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.3...........................................0.2-0.05\)
\(n_X=0.1+0.3=0.4\left(mol\right)\)
\(\%n_{CH_3COOH}=\dfrac{0.1}{0.4}\cdot100\%=25\%\)
\(\%n_{C_2H_5OH}=75\%\)
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n CH3COOH = n NaOH = 0,1.1 = 0,1(mol)
C2H5OH + Na $\to$ C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + Na $\to$ CH3COONa + 1/2 H2
n H2 = 4,48/22,4= 0,2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 n CH3COOH
=> n C2H5OH = 0,3(mol)
Vậy :
%n CH3COOH = 0,1/(0,1 + 0,3) .100% = 25%
%n C2H5OH = 100% -25% = 75%
5/ Cho 2,64g andehit đơn chức no mạch hở là đồng đẳng của andehit fomic tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/ddNH3 sau pứ thu đc 12,96g kết tủa. Tìm CTPT của andehit
\(n_{Ag} = \dfrac{12,96}{108} = 0,12(mol)\\ \text{Gọi anđehit cần tìm là : }\ C_nH_{2n+1}CHO\\ n_{anđehit} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow M_{anđehit} = 14n + 30 = \dfrac{2,64}{0,06} = 44\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy CTPT của anđehit là C2H4O
n Ag=12,96\108=0,12 mol
ta có đồng đẳng anđêhit fomic => tạo ra 2 Ag
n andehit=0,12.2=0,24 mol
=>M adh=2,64\0,24=44 (CH3CHO)
8/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu đc 25,2g muối và khí hidro( đktc). Mặt khác, mg A tác dụng vừa đủ với 100ml dd KOH 1M. Tính V ?
6/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 0,896 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ dd 200ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = 0,2.0,3 = 0,06(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ 2n_{H_2} = n_{C_6H_5OH} + n_{C_2H_5OH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,04.2 - 0,06 = 0,02(mol)\\ \Rightarrow m = 0,06.94 + 0,02.46 = 6,56(gam)\)
4/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu được 12,6g muối và V lít khí H2 ( đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dd KOH 1M. Tính V ?
Gọi số mol của C6H5OH và C2H5OH trong m gam A lần lượt là x và y.
Khi cho m gam A tác dụng vừa đủ với KOH thì chỉ phenol phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
=> nC6H5OH = nKOH = 0,05.1 = 0,05 mol
Khi m gam A phản ứng với Na dư:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mMuối = mC6H5ONa + mC2H5ONa = 0,05.116 + 68y = 12,6
=> y = 0,1 mol
=> nH2 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 mol
<=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Hỗn hợp A gồm CH2=CH-CH3 ; CH2=CH-COOH ; C3H5OH. Đốt cháy hoàn toàn 16.8 lít đktc hơi hỗn hợp A, thu được 30.24 l đktc. Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp A với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1.25. Biết rằng 0.1 mol B phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0.2 M. Tính V
C1: Hợp chất Acó công thức C4H9Cl khi đun nóng A vs dd KOH trong dung môi ancol thu đc 2 anken có công thức C4H8 là đồng phân cấu tạo của nhau. Công thức cấu tạo của A là gì?
C2: Thủy phân hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa CLo bằng dd NaOH đun nóng thu đc 7,4g ancol mạch thẳng, bậc 1. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên, dẫn sp cháy qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9g, bình 2 có 40g kết tủa. Công thức cấu tạo của X là gì?
C3: Có bao nhiêu dẫn xuất C4H9Cl khi td NaOH/H2O nóng đc ancol bậc 1?
C4: Heptan->A->B->rượu benzylic->C. Các chất A,B,C là gì? Viết pt minh họa.
Câu 3: có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH(CH3)-CH2-OH
Câu 2: ancol + o2 \(\rightarrow\) co2 + h2o
7,4(gam) 0,4 0,5 (mol)
(bình 1 đựng h2so4 tăng 9 gam là của; h2o
bình 2 đựng ca(oh)2 có 40 gam kết tủa là của : co2)
Ta có \(n_{h2o}\) >\(n_{co2}\) \(\rightarrow\) ancol no, đơn chức ( bậc 1)
Đặt CT ancol là: CnH2nO
CnH2nO + o2 \(\rightarrow\) co2 + h2o
0,1 0,4 0,5 ( mol)
\(n_{h2o}\)- \(n_{co2}\)= \(n_{ancol}\)=0,5-0,4=0,1(mol )
\(M_{ancol}\)=\(\dfrac{7,4}{0,1}\)=74
Ta có 14n+2+16=74 \(\rightarrow\)n=4
CT ancol là: C4H10O
CTCT của X là: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl.
cho 13,14g khí gồm propan etilen và axetilen qua dd Br2(dư) thấy thoát ra 3,36l khí. Nếu cho hh khí trên tác dụng với bạc nitorat trong amoniac thấy sinh ra kết tủa . tính % theo thể tích các khí trong hỗn hợp và tính % khối lượng mỗi khí trong hh cho biết các khí ở đktc
Mn giúp em với (y)
7/ Cho 48g axit cacbonxylic no, đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 4M. Tìm CTPT và viết CTCT, gọi tên của X
Gọi X : CnH2n+1COOH
\(C_nH_{2n+1}COOH + NaOH \to C_nH_{2n+1}COONa + H_2O\\ n_X = n_{NaOH} = 0,2.4 = 0,8(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 46 = \dfrac{48}{0,8} = 60\\ \Rightarrow n = 1\)
CTPT : C2H4O2
CTCT : CH3COOH
Tên gọi : Axit axetic