Cho 5,6gam sắt tác dụng với 500ml dung dich HCL 0,6M thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro
a) Viết PTHH của phản ứng?
b) Tính thể tích của khí hidro thu được ( đktc)?
c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành ?
Cho 5,4 g sắt tác dụng với đ có chứa 0.4 mol axit clohiđric thu đc muối sắt (II)clorua và khí Hidro
a, Viết PTHH của phản ứng sảy ra
b, Tính thể tích Hidro thu đc ở (đktc)?
c,tính số mol muối sắt (II)clorua tạo thành ?
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,4}{56}=\dfrac{27}{280}\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{27}{280}}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Fe hết, HCl dư
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
\(\dfrac{27}{280}\)----------->\(\dfrac{27}{280}\)-->\(\dfrac{27}{280}\)
=> VH2 = \(\dfrac{27}{280}.22,4=2,16\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl_2}=\dfrac{27}{280}\left(mol\right)\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối
Sắt(II) clorua và khí hiđro
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1mol\)
Cho 28g sắt (Fe) tác dụng với axit clohric (HCL) sau phản ứng thu được muối sắt (II)clorua (FeCl2) và khí hiđro(H2)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua(HCl²) tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
ti le 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5-->1--------->0,5------>0,5
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,5\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=63,5\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
III. Tính theo PTHH
Bài 1 Cho 16,8 gam sắt(Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
3. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành
Bài 2 Cho nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và 6,72 lít khí hidro (H2) ở đktc
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính khối lượng nhôm đã dùng.
Bài 1:
1) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,3--------------->0,3--->0,3
=> nH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
3) mFeCl2 = 0,3.127=38,1(g)
Bài 2
1) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
2) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,2<----------------------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4(g)
Cho 11,2g Sắt tác dụng hoàn toàn vớu dung dịch AxitCloHiđric (HCL) thu được muối sắt (II) Clorua và khí Hiđro (H2) a) viết pthh b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính thể tích Hiđro thu được (đkc, đktc)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=4,958\left(l\right)\)
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học: \(n_{H_2}=n_{Fe}=o,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n_{H_2}\times24,79=0,2\times24,79=4,96\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
cho một lượng bột sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric dư (HCL) sau phản ứng kết thúc người ta thu được muối sắt (II) clorua (FeCL2) và 3,36 lít khí hidro (ở đktc)
a,viết PTHH xảy ra
b, xác định số lượng mol sắt đã dùng và số mol muối sắt (II) clorua
c, Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng muối sắt (II) clorua thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,15` `0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[H_2]=[3,36]/[22,4]=0,15(mol)`
`b)n_[Fe]=0,15(mol)`
`n_[FeCl_2]=0,15(mol)`
`c)m_[Fe]=0,15.56=8,4(g)`
`m_[FeCl_2]=0,15.127=19,05(g)`
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)