Cho 10,8 gam Al tác dụng với khí oxi thu được Al2O3. Khối lượng khí oxi phản ứng là:
Giúp em với ạ. Em đang cần gấp ạ. Em xin cảm ơn trước ạ
Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm (.) khí oxi thu được nhôm Oxit(Al2O3)
a) Viết PTHH
b)Phản ứng trên ϵ loại phản ứng nào?Có phải sự oxi hóa ko?
c) tính khối lượng sản phẩm thu được
giúp em tl câu này vs ạ em đang cần gấpem c.ơn trước ạ
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá - khử, có tồn tại sự oix hoá
c) $n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Đốt cháy hoàn toàn 80gam than có lẫn tạp chất không cháy được,sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2(đktc)
a/ tính khối lượng khí oxi cần dùng.
b/ tính % khối lượng tạp chất có lẫn trong than?
nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,4 <--- 0,4 <--- 0,4
mO2 = 0,4 . 32 = 12,8 (g)
mC = 0,4 . 12 = 4,8 (g)
%mC = 4,8/80 = 24%
%tạp chất = 100% - 24% = 76%
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Đốt cháy hoàn toàn 80gam than có lẫn tạp chất không cháy được,sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2(đktc)
a/ tính khối lượng khí oxi cần dùng.
b/ tính % khối lượng tạp chất có lẫn trong than?
nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,4 <--- 0,4 <--- 0,4
mO2 = 0,4 . 32 = 12,8 (g)
mC = 0,4 . 12 = 4,8 (g)
%mC = 4,8/80 = 24%
%tạp chất = 100% - 24% = 76%
a) \(PTHH:2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{450^oC}2SO_3\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,5}{2}< 0,3125\right)\)
=> SO2 hết O2 dư
Theo pt: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{n_{SO_2}.2}{3}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,3125-0,25=0,0625\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
c) Theo pt, ta có:\(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{SO_3}=0,5.80=40\left(g\right)\)
cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với khí oxi có thể tích là 13,44 lít
a. Viết phương trình phnr ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
giải giúp em với ạ
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,4(mol)$
$m_{O_2\ dư} = (0,6 - 0,4).32 = 6,4(gam)$
c) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,15.102 = 15,3(gam)$
Giúp em vs ạ !! Em cần gắp ạ ! Đốt cháy 6,2 gam phot pho (P) với 6,4 khí oxi (O2) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). a)tính khối lượng của P dư. b) tính khối lượng của sản phẩm . Em cảm ơn ah/ chị ạ !!
a) $n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,16(mol)$
$\Rightarrow m_{P\ dư} = 6,2 -0,16.31 = 1,24(gam)$
b) Sản phẩm là $P_2O_5$
$n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,08(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,08.142 = 11,36(gam)$
Cho 28g sắt p,ư hoàn toàn với hcl
b)Tính khối lượng của HCl
c)Dùng toàn bộ khí Hidro thu được ỏ phương trình phản ứng với 19,2g oxi,Tính khối lượng khí tạo thành
Mn giúp e với,em cảm ơn ạ
nFe=m/M=28/56 = 0,5 (mol)
Fe + 2HCl -------->FeCl2 + H2
0,5(mol) 1 0,5 0,5
b, mHCl = n.M = 1.36,5 = 36,5 (g)
c, nO2= m/M = 19,2/32 = 0,6 (mol)
2H2 +O2 ---to---->2H2O
Trước phản ứng 0,5 0,6 0 (mol)
Phản ứng 0,5 0,25 0,5 (mol)
Sau phản ứng 0 0,35 0,5 (mol)
mH2O= n.M = 0,5.18 = 9 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưu huỳnh trong không khí. Lượng khí oxi đã phản ứng với lưu huỳnh vừa đủ để tác dụng với 32 gam kim loại R. Hãy xác định R (biết R ko có hóa trị quá III).
Giải giúp em, em cảm ơn ạ
\(n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,25->0,25
4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{1}{n}\)<--0,25
=> \(M_R=\dfrac{32}{\dfrac{1}{n}}=32n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn: MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
nS = 8 : 32 = 0,25 (mol)
pthh : S + O2 -t-->SO2
0,25->0,25(mol)
giả sử R hóa trị 2
pthh : 2R + O2 -t-> 2RO
0,5 <----0,25(mol)
=> MR = 32 : 0,5 = 64 (g/mol)
=> R là đồng
Cho 11g sắt tác dụng với 8,96 lít khí oxi ở điệu kiện tiêu chuẩn
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
giải giúp em với ạ
a)
$4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 4 > n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = = \dfrac{3}{4}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,4 - 0,15).32 = 8(gam)$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-112g-fe-tac-dung-vs-896-lit-khi-oxi-dktc-a-viet-phuong-trinh-phan-ung-say-ra-b-sau-phan-ung-chat-nao-con-du-khoi-luong-bao-nhieu-c-tinh.7567611566487
bn tham khảo nhé