a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá - khử, có tồn tại sự oix hoá
c) $n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá - khử, có tồn tại sự oix hoá
c) $n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
Đốt cháy 10,8g nhôm trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính khối lượng nhôm oxit thu được sau phản ứng
b, Nếu nung 10,8g nhôm trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi đktc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nhôm oxi thu được sau phản ứng?
Bài tập 2:
Đốt cháy sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 11,6g oxit sắt từ Fe3O4
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Bài tập 3:
Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong oxi không khí thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit (SO2 ).
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã tham gia?
c. Tính thể tích khí oxi cần trong phản ứng trên?
d. Thể tích không khí đã dùng ở phản ứng trên? (Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài tập 4: Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CO2, HgO, MgO, FeO, N2O, Li2O, SO3, CaO, CO, BaO; P2O5 ;Na2O; NO2 , Al2O3, ZnO
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Nung hỗn hợp gồm 13 gam kẽm trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Lập PTHH
b, Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng kẽm oxit thu được sau phản ứng
Khí butan ( C4H10) là thành phần chính của khí gaz. Đốt cháy một lượng khí butan bằng 1456 ml Oxi ( lấy vừa đủ) thí sau phản ứng thu được khí Cacbonic và hơi nước.
a. Lập PTHH của phản ứng trên
b. Tính khối lượng sản phẩm khí thu được và thể tích khí butan bị đốt cháy.
c. Tính thể tích khí Gaz cần lấy, biết butan chiếm 80% thể tích khí Gaz.
Các thể tích khí đo ở ĐKTC
Đốt cháy hoàn toàn một dây sắt có khối lượng bằng 0,84 gam trong không khí dư. Khối lượng của sản phẩm thu được sau phản ứng là
đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong bình đựng 8.96 lít khí o2 ở đktc,sau phản ứng kết thúc thu được Fe2O3
a.chất nào dư khối lượng là bao nhiêu?
b.tính khối lượng sản phẩm?