Dựa vào bảng ở hình trên , hãy cho biết ở nhiệt độ ( -50 độ C ) Chất nào sau đây ko tồn tại ở thể rắn?
Chất | Nhiệt độ nóng chảy ( độ C ) | Nhiệt độ sôi ( độ C ) |
Chì | 327 | 1613 |
Nước | 0 | 100 |
Ôxi | -219 | -183 |
Thủy ngân | -39 | 357 |
Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Đặc điểm hợp chất ion:
+ Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
+ Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
=> Phát biểu (b) và (c) đúng
Thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy là - 39 0 C và nhiệt độ sôi là 257 0 C . Khi trong phòng có nhiệt độ là 30 0 C thì thủy ngân
A. Chỉ tồn tại ở thể lỏng
B. Chỉ tồn tại ở thể hơi
C. Tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi
D. Tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi
Chọn C
Khi trong phòng có nhiệt độ là 30oC thì thủy ngân tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.
BÀI 1: Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) của một số chất :
Chất | Đồng | Vàng | Bạc | Nước | Thủy ngân | Rượu |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) | 1083 | 1063 | 960 | 0 | -39 | -114 |
- Ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C ), chất nào ở thể rắn, chất nào ở thể lỏng? Tại sao?
xin làm lại
- Các chất ở thể rắn
+ bạc
+ Đồng
+ Vàng
Vì nhiêt độ phòng bé hơn nhiệt độ nóng chảy
các chất ở thể lỏng
nước , thủy ngân , rượu
Vì nhiệt độ phòng 25oC là qua mức nhiệt độ nóng chảy của Nước, Thủy Ngân, Rượu
- Các chất ở thể rắn
+ bạc
+ Đồng
+ Vàng
Vì nhiêt độ phòng bé hơn nhiệt độ nóng chảy
- Ở nhiệt độ phòng các chất ở thể rắn là Đồng, Vàng, Bạc và các chất ở thể lỏng là Nước, Thủy Ngân, Rượu ( 1 số có thể ở thể khí )
- Vì nhiệt độ phòng 25oC là qua mức nhiệt độ nóng chảy của Nước, Thủy Ngân, Rượu nhưng chưa đủ nhiệt để hóa lỏng Đồng, Vàng, Bạc.
thủy ngân nóng chảy ở -39 độ c, khi nhiệt độ -35 độ c thủy ngân tồn tại ở thể nào
Bảng dưới đây ghi lại nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất được xếp theo thứ tự vần chữ cái
Ở trong phòng có nhiệt độ 25 0 C thì chất nào trong những chất kể trên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí?
- Chất ở thể rắn là chì
- Chất ở thể lỏng và hơi là nước, rượu, thủy ngân. Vì ở 25oC cao hơn nhiệt độ móng chảy và thấp hơn nhiệt độ sôi của nước, rượu và thủy ngân
- Chất ở thể khí là oxi
Thủy ngân trong phòng có nhiệt độ nóng chảy là – 39 ° C và nhiệt độ sôi là 357 ° C. Khi phòng có nhiệt độ 30 ° C thì thủy ngân tồn tại ở:
A. Chỉ ở thể lỏng
B. Chỉ ở thể hơi
C. ở cả thể lỏng và thể hơi
D. ở cả thể rắn, thể lỏng, thể hơi
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Trạng thái (ở điều kiện thường) |
Nhiệt độ sôi (°C) |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Độ tan trong nước (g/100 ml) |
|
20°C |
90°C |
||||
X |
Rắn |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Lỏng |
184,1 |
-6,3 |
3,0 |
6,4 |
z |
Lỏng |
78,37 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
A. Phenol, ancol etylic, anilin
B. Phenol, anilin, ancol etylic
C. Anilin, phenol, ancol etylic
D. Ancol etylic, anilin, phenol
Đáp án B
Z là chất lỏng ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nên Z là ancol etylic.
X là chất rắn ở điều kiện thường, tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên X là phenol.
Còn lại Y là anilin.
Câu 4:(1đ)Thủy ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39o C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 357o C. Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.
Lời giải:
Độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là:
$357-(-39)=357+39=396$ (độ C)
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Trạng thái |
Nhiệt độ sôi (°C) |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20°C |
80°C |
||||
X |
Rắn |
181,7 |
43 |
8,3 |
∞ |
Y |
Lỏng |
184,1 |
-6,3 |
3,0 |
6,4 |
Z |
Lỏng |
78,37 |
-114 |
∞ |
∞ |
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
A. Phenol, ancol etylic, anilin
B. Phenol, anilin, ancol etylic
C. Anilin, phenol, ancol etylic
D. Ancol etylic, anilin, phenol