Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Linh Hoàng Ngọc

Những câu hỏi liên quan
ngọc hân
Xem chi tiết
Thu Hồng
24 tháng 8 2021 lúc 15:45

Ha Noi’s Old Quarter was established hundreds of years ago on the east side of the ancient Thang Long
citadel. In the old days, the Old Quarter, a system of narrow streets, alleys and houses, was (1) home to
several guilds such as bronze casting, forging, jewelry making, wood carving, silk and clothes trading. Small,
beautifully styled houses built along with a (2) unique local culture. Streets in the Old Quarter still

have names describing their original goods or craft, for example, Hang Bac or “Silver Street”. The ground-floor
shops of the (3) houses here now sell handicrafts, fine arts, and food. But the quarter also has a

number of pagodas, temples, (4) historical relics, and festivals dedicated to the founders of some of the local

crafts. Now, many guild streets, like Hang Quat street, don’t make fans anymore, but they are remembered as
craft streets The architecture and lifestyle of the local people reflect typical (5) characteristics of traditional

guild streets in Ha Noi.

 

Khu phố cổ Hà Nội được thành lập cách đây hàng trăm năm ở phía đông của Thành Thăng Long xưa. Ngày xưa, Khu Phố Cổ, một hệ thống các con phố, ngõ hẻm và những ngôi nhà nhỏ hẹp, là (1) nơi sinh sống của một số phường hội như đúc đồng, rèn, làm đồ trang sức, chạm khắc gỗ, buôn bán lụa và quần áo. Những ngôi nhà nhỏ kiểu cách đẹp mắt được xây dựng cùng với (2) văn hóa địa phương độc đáo. Đường phố trong khu phố cổ vẫn còn có tên mô tả hàng hóa hoặc nghề thủ công ban đầu của họ, ví dụ: Hàng Bạc hoặc "Phố Bạc". Tầng trệt
cửa hàng của (3) ngôi nhà ở đây hiện bán đồ thủ công, mỹ nghệ và thực phẩm. Nhưng nơi đây cũng có một số chùa, đền, (4) di tích lịch sử, và lễ hội dành riêng cho những người sáng lập một số  đồ thủ công địa phương. Bây giờ, nhiều phố phường, như phố Hàng Quạt, không còn có nhiều người hâm mộ nữa, nhưng chúng được nhớ đến như phố nghề Kiến trúc và lối sống của người dân địa phương phản ánh (5) đặc điểm tiêu biểu của truyền thống phố phường Hà Nội.

Khánh linh
Xem chi tiết
Minh Nhân
25 tháng 1 2021 lúc 20:39

1. official

2. resources

3. unique

4. wealthy

5. diverse

6. sincere

7. quality

8. symbol

9. accents

10. native

Tuệ Lâm
25 tháng 1 2021 lúc 20:39

IV. fill in each blank with the correct word from the box: (1.0p) Quality sincere diverse Unique wealthy Native resources Official symbol accents

1. English and Welsh are the two...official.. ..languages of Wales.

2. Canada is rich in ....resources...such as zinc, nickel, lead and gold.

3. Australia is home to a variety of..unique.. animals, including the koala, kangaroo, emu, kookaburra and platypus.

4. Australia is a ralatively...wealthy..country with a high life expectancy.

5. The US is a.....diverse......country with a multicultural society.

6. In Canada, the handshake should be firm and accompanied by direct eye contact and a ..sincere....smile. 

7. In Quebec, if you give wine, make sure it is of the highest....quality.. you can afford.

8. The American bald eagle was chosen as the national bird....symbol...of the United States in 1782.

9. Australian..accents..do not vary from area to area like in many countries.

10. In Singapore, the number of.native..speakers of English is still rising.

Hquynh
25 tháng 1 2021 lúc 20:40

1. official 

2. resources 

3. unique

4. wealthy 

5. diverse

6. sincere 

7. qualit

8. symbol

9. accents 

10. native

Bao_Nek
Xem chi tiết
Minh Hồng
27 tháng 9 2023 lúc 19:40

1  volunteer

2  while

3 service

4 together

5 money

6 clothing

7 back

8 but

Minh Phương
27 tháng 9 2023 lúc 19:40

Many people (1) volunteer in their communities. Some people work with children or the elderly (2) while others clean city parks. Some student clubs require their members to participate in a certain number of hours of community (3) service every month. One way that communities work (4) together is by raising funds for those in need. A community might raise (5) money for a school to buy new equipment or uniforms by selling baked goods or holding a yard sale. Many communities provide places for people in need to receive food, (6) clothing, or shelter. Volunteering can help people feel like they are giving something (7) back to their communities. Sometimes a person may need help at one time (8) but be able to help others later.

Linh Hoàng Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Trang
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
22 tháng 7 2021 lúc 9:41

1 cultural heritage

2 information

3 ethnic groups

4 research 

5 stilt house 

6 display area

7 little bridges

8 a tour

nguyễn thị hà phương
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Trí
5 tháng 9 2023 lúc 15:52

1.all

2.some

3.a few

4.much

5.any

Nguyễn Đăng Nhân
5 tháng 9 2023 lúc 15:57

1. All
2. Some
3. A few
4. Much
5. Any

Phạm Ngọc Bảo Trâm
Xem chi tiết
Bagel
25 tháng 12 2022 lúc 11:29

1 Located

2 temples

3 Until

4destroyed

5 worship

6 statues

7 as

8 about

Nikki Nii
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
6 tháng 7 2021 lúc 10:15

1 handicrafts 

2 materials

3 craft 

4 respects

5 master

Khinh Yên
6 tháng 7 2021 lúc 10:17

IV. Fill in each blank in the passage with the correct word from the box. There are some extra words. 

     materials      individual        respects         craft  

       tasks          handicrafts        attractions    master 

 

 

 For generations throughout history, the Vietnamese people gathered in communal villages surrounded by the rice fields. However, many farmers also learned to produce useful (1) ___ handicrafts _____  for their daily lives from clay, bamboo, and other natural (2)____ materials____. A number of villages developed a certain (3) ___ craft____  for the local market or to bring into local towns or capital cities for sale. This was the origin of the Vietnamese handicraft trade villages. These craft villages have undergone periods of varying success and failure throughout the 20th century. Some craft villages have developed and preserved their best skills and designs. In the craft village hall, the trade villagers often worship and periodically pay their (4)____ respects_____ to the sacred craft (5)____master____  of handicraft, who has exploits in founding, teaching or preserving the particular designs that the villages produce. 

Nikki Nii
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
12 tháng 7 2021 lúc 7:35

     There are many embroidery villages in Viet Nam, but Quat Dong village in Ha Noi is widely known for its products of high (1)____quality______. Embroidery has been developing around here since the 17th century. In the past, local skilled artisans were chosen to make sophisticated embroidered (2)__costumes____for the Vietnamese King, Queen, and other Royal family members. The first man who taught the local people how to embroider was Dr. Le Cong Hanh, who lived during the Le dynasty. He learned how to embroider while on a trip to China as an envoy, and taught the villagers of Quat Dong upon his (3)_____return_____. 
     Although these (4)___skills ____eventually spread across the country, the Quat Dong’s artisans' creations are still the most appreciated.  In order to create beautiful embroideries, an artisan must be patient, careful and have an eye for (5)___design_____, along with clever hands. Nowadays, Quat Dong products may range from clothes, bags, pillowcases, to paintings and decorations, which are exported to many countries.