Những kiến thức tiếng việt cơ bản học kì 2 lớp 9 là gì
lập bảng thống kê kiến thức phần tiếng việt học kì 1 lớp 7
3. Trong học kì II, những kiến thức tiếng Việt nào được ôn lại và những kiến thức tiếng Việt nào lần đầu được học? Hãy điền thông tin phù hợp vào bảng được lập theo mẫu gợi ý sau:
STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
1 | Bài 6: Bài học cuộc sống |
| - Thành ngữ - Nói quá |
2 | Bài 7: Thế giới viễn tưởng | Dấu ngoặc kép | - Mạch lạc và liên kết của văn bản - Dấu chấm lửng |
3 | Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành |
| - Phương tiện liên kết - Thuật ngữ |
4 | Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên |
| - Cước chú - Tài liệu tham khảo |
Cô có cho đề cương thế này không biết soạn sao,đề cương ngữ văn.Mình nêu ra câu hỏi nhờ các bạn trả lời giúp cho.
1.Nêu kiến thức cơ bản(nói về điều gì) của 3 VB nhật dụng lớp 9 tập1
2.Cũng nêu Thông tin về tác giả,tác phẩm và kiến thức cơ bản của 4 tác phẩm văn học trung đại lớp 9 tập 1
3.Kiến thức cơ bản(nói về điều gì) của 5 bài thơ là đồng chí,bài thơ về tiểu đội xe không kính,đoàn thuyền đánh cá,bếp lửa,ánh trăng.Và 4 truyện hiện đại là làng,lặng lẽ Sapa,chiếc lược ngà,cố hương.
Lớp 9?Mình muốn giúp nhưng mà chưa học đến mức đấy!
Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển
100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển
Trong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT.
Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng thực hành những Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 sau đây nhé!
Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9
I. KIẾN THỨC
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses). Đây là mệnh đề phụ dùng để thay thế hay bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when.
Who Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Who là một V.
Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người, Whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).
Whose Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).
Which Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).
That Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.
When Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.
Where Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề.
II. BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LỚP 9
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:
1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. The man ………….she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
3. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who B. that C. which D. whom
6. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who B. which C. whom D. that
7. He is the boy ………….is my best friend.
A. that B. whom C. who D. A& C
8. I live in a pleasant room ………….the garden.
1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. The man ………….she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
3. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who B. that C. which D. whom
6. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who B. which C. whom D. that
7. He is the boy ………….is my best friend.
A. that B. whom C. who D. A& C
5. Văn bản Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ mang lại cho em những thông tin và những nhận thức bổ ích gì? Hãy nêu ra một số ví dụ cụ thể về việc sử dụng tiếng Việt không trong sáng mà em đã chứng kiến hoặc biết được qua các phương tiện thông tin đại chúng.
tham khảo
Văn bản “Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ” đã cung cấp những thông tin về việc giới trẻ hiện nay sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt như thế nào. Một số bộ phận giới trẻ đã và đang ra sức sáng tạo ngon ngữ riêng cho mình làm ảnh hưởng tới việc viết và giao tiếp với những người xung quanh, làm hỗn loạn cho người sử dụng. Qua văn bản “Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ” em biết được bản thân cần phải sử dụng Tiếng Việt một cách trong sáng, không sáng tạo làm mất đi nét trong sáng vốn có của Tiếng Việt, không nên sử dụng những từ ngữ sai lệch.
Do xu hướng kéo theo rất nhiều các bạn trẻ hiện nay sáng tạo ra những ngôn ngữ mới theo cách của riêng mình mà khiến người khác không thể hiểu nổi, đã có nhiều trường hợp xảy ra hiểu lầm không mong muốn do việc người dùng không nắm rõ nguồn gốc và cách sử dụng của từ ngữ đó. Ví dụ như điển hình như từ “gấu” trước đây người ta thường nghĩ tới loài động vật nhưng hiện nay được giới trẻ sử dụng với một ý nghĩa khác đó là để chỉ người yêu của một ai đó. Những ai không biết sử dụng trong hoàn cảnh thích hợp thì sẽ bị gây hiểu lầm tỏng việc giao tiếp với nhau.
Văn bản Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ mang lại cho em những thông tin và những nhận thức bổ ích gì? Hãy nêu ra một số ví dụ cụ thể về việc sử dụng tiếng Việt không trong sáng mà em đã chứng kiến hoặc biết được qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Văn bản mang lại cho em nhiều thông tin và những nhận thức bổ ích. Vấn đề tác giả nêu lên trong bài rất có ý nghĩa với việc giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Bởi vì việc nêu lên những biểu hiện bất cập, và lạm dụng các cách nói mới, bất chấp các quy tắc thông thường đã làm tổn thương và vẩn đục tiếng Việt,... Tuy nhiên, việc sáng tạo cách nói và từ ngữ mới đúng mực cũng có tác dụng tích cực đối với việc phát triển tiếng Việt hiện đại làm giàu tiếng Việt, cập nhật được với yêu cầu mới của cuộc sống hiện đại.
- Giới trẻ ngày nay sáng tạo ra rất nhiều ngôn ngữ “độc, lạ”, nhiều người không nắm rõ nguồn gốc, cách sử dụng sẽ gây ra những hiểu lầm không đáng có. Ví dụ từ “báo” là danh từ chỉ động vật hoặc một bài báo, động từ là dấu hiệu cho biết trước điều gì đó sắp xảy ra. Thế nhưng một số bạn trẻ sử dụng từ này như sau “báo cha, báo mẹ, báo đời....”. Từ báo ở đây mang nghĩa tiêu cực nhưng với nhiều người không nắm rõ sẽ không hiểu nó là gì.
Bạn nào giúp mình những kiến thức cần nắm vững khi học chương đường tròn Hình học 9 đi.
Ghi hộ mình 1 số kiến thức cơ bản và những kiến thức hay gặp với a. thank kiu
Tl:
lên mạng tìm hiểu
và tự làm
xin tk
Sau khi học xong môn Lịch sử lớp 9 kì 1 em hiểu những gì? Suy nghĩ bản thân em?