CHO 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với m(g) dd H2SO4 tạo ra dd FeSO4 14,7%
a/ tính m
b/ tính C% của dd axit
giúp mk vs đg cần gấp
Hòa tan hoàn toàn m gem Fe cần dùng 300ml dd CuSO4 1M (vừa đủ)
A) tính khối lượng kết tủa thu được
B) tính khối lượng FeSO4 tạo thành
C) cho NaOH tác dụng vừa đủ với dd FeSO4 trên tính khối lượng kết tủa tạo thành
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$m_{Cu} = 0,3.64 = 19,2(gam)$
b) $n_{FeSO_4} = n_{CuSO_4} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,3.152 = 45,6(gam)$
c) $FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$n_{Fe(OH)_2} = n_{FeSO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Fe(OH)_2} = 0,3.90 = 27(gam)$
1.cho 4 8g mg tác dụng vừa đủ với m gam dd hcl 14,6%
a. tính giá trị m và thể tích hidro
b C% muối thu đc
2. cho 13g zn tác dụng vừa đủ vs 200g dd H2SO4
a tính C% đ h2so4 đã dùng
b tính c% dd muối thu đc
mik đg cần gấp mai nộp ai nhanh nhất mik đánh dấu cho nha mãi iuu
b1,cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với V ml dd axit clohidric 0,5M a,Tính V(thể tích axit HCL cần dùng)
b,tính thể tích H2 thoát raở đktc
b2,cho 5,4g nhôm td vừa đủ với m gam dd H2SO4 10%
a, tính M(khối lượng axit cần dùng)
b,tính thể tích khí H2 thoát ra được
Bài 1 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4....................0.2\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2..........0.3.............................0.3\)
\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29.4\cdot100}{10}=294\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho 11,2g Fê tác dụng hết 200g dd HCl Tính: a) V thu đc (đktc) b) C% dd axit cần dùng c) m muối sinh ra Fe: 56 H: 56 Cl: 35,5
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
c, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
cho 11,2 g Fe tác dụng vừa đủ với m(g) dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch FeSO4 14,7%
a/ tính m
b/ tính C% của dung dịch axit
a) PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: n\(H_2\) = n\(FeSO_4\) = nFe = 0,2 (mol)
=> m\(FeSO_4\) = 0,2.152 = 30,4 (g)
=> m\(H_2\) = 0,2.2 = 0,4(g)
mdd sau pứ = 11,2 + m - 0,4 =10,8 + m (g)
Áp dụng CT : C% FeSO4 = \(\frac{m_{FeSO_4}}{md_dsau}pứ\).100%
=> 14,7% = \(\frac{30,4}{10,8+m}\).100%
=> 0,147 ( 10,8+m ) = 30,4
=> 1,5876 + 0,147m = 30,4
=> 0,147m = 28,8124
=> m \(\approx\) 196 (g)
b) Theo PT: n\(H_2SO_4\) = nFe = 0,2 (mol)
=> m\(H_2SO_4\) = 0,2.98 = 19,6 (g)
Áp dụng CT: C% = \(\frac{m_{ct}}{md_d}\).100%
=> C%dd axit = \(\frac{19,6}{196}.100\%\) = 10%
nFe= 11.2/56=0.2 mol
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0.2___0.2______0.2_____0.2
mH2SO4= 0.2*98=19.6g
mFeSO4= 0.2*152=30.4g
mH2= 0.2*2=0.4g
mdd sau phản ứng= mFe + mdd H2SO4 -mH2= 11.2+m-0.4=10.8+m (g)
C%FeSO4= 30.4/ (10.8+m) *100%= 14.7%
<=> 10.8+m= 206.8
<=> m= 196g
C%H2SO4= 19.6/196*100%= 10%
Cho a gam hh Al và Fe tác dụng hết vs dd H2SO4 loãng, vừa đủ , giải phóng 2,464 lít khí và dd Y có chứa 14,44g muối
A)tính khối lượng mỗi kim loại
B) dd Y tác dụng dd BaCl2 dư thu x gam kết tủa, còn nếu cho tác dụng vs dd NaOH vừa đủ tạo b gam kết tỉa .tính giá trị x,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow Muối\left\{{}\begin{matrix}Al_2\left(SO_4\right)_3\\FeSO_4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTe:3x+2y=2n_{H_2}=0,22\\\dfrac{x}{2}\cdot342+y\cdot152=14,44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,04\cdot27=1,08g\\m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
0,02 0,06
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,05 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{\downarrow}=0,06+0,05=0,11\Rightarrow m_{BaSO_4}=x=25,63g\)
Cho 21,6 g nhôm tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 29,4% a) Tính thể tích khí Sinh ra ở đktc ? b) Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng? c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sao phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
2 3 1 3
0,8 1,2 0,4 1,2
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,8.3}{2}=1,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,8.3}{2}=1,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{117,6.100}{29,4}=400\left(g\right)\)
c) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{1,2.1}{3}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,4.342=136,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=21,6+400-\left(1,2.2\right)=419,2\left(g\right)\)
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{136,8.100}{419,2}=32,63\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho hh A gồm Mg và Fe ở dạng bột.Lấy 1 lượng hh đó cho tác dụng với lượng vừa đủ dd H2So4 19,6% loãng thu được dd B trong đó nồng độ của FeSO4 là 7,17%
a) Hãy tính nồng độ của muối Mg trong dd B
b)Lấy 1,92g A cho tác dụng với 100 ml dd CuSo4 1M khi khuấy đều để các pư xảy ra hoàn toàn.Hãy tính nồng độ mol của chất tan thu được trong dd sau pư đó biết rằng thể tích thực tế k thay đổi
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
a--->a---------->a-------->a
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b--->b----------->b------>b
=> \(m_{H_2SO_4}=98a+98b\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(98a+98b\right).100}{19,6}=500a+500b\left(g\right)\)
mdd sau pư = 24a + 56b + 500a + 500b - 2a - 2b = 522a + 554b (g)
Có: \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{152b}{522a+554b}.100\%=7,17\%\)
=> a = 3b
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120a}{522a+554b}.100\%=16,98\%\)
b)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3b\\24a+56b=1,92\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,045; b = 0,015
\(n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
0,045->0,045----->0,045
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,015-->0,015----->0,015
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=0,045\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\left(dư\right)\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\\C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,045}{0,1}=0,45M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)
11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với m(g) dung dịch h2so4 tạo ra dung dịch feso4 14,7%.
a, tính m
b, tính nồng độ % axit .