Hấp thụ hoàn toàn 3, 36 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1,75M. Tính nồng mol dung dịch chất sau phản ứng (biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
Hâp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí Co2 vào 200ml dung dịch NaOH 1,75.tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng (biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
\(n_{CO_2}=0,15mol\)
\(n_{NaOH}=0,35mol\)
\(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35}{0,15}=\dfrac{7}{3}>2\)\(\Rightarrow\) tạo muối \(Na_2CO_3\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,35 0,15 0,15 0,15
\(\Rightarrow\)\(OH^-dư\) 0,2mol.
\(m_{ddsau}=0,35\cdot40+0,15\cdot44-0,15\cdot18=17,9g\)
\(C\%_{saup}\)\(_ư\)\(=\dfrac{15,9}{17,9}\cdot100=88,83\%\)
Sục hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng. Ai giải giúp em vs, em cảm ơn nhìu ạ.
Tính thể tích dung dịch NaOH 1 m cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Clo. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
2 mol 1 mol 1mol 1mol 1 mol
0,1 0,05 0,05 0,05 0,05
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(CM_{NaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí C l 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,5M
D. 2,0M
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí C l 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,0M
D. 2,0M
Chọn đáp án C
n C l 2 = 1 , 12 22 , 4 = 0,05 (mol); n N a O H d ư = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
C l 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
0,05 0,1 (mol)
=> n N a O H b đ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => C M N a O H = = 1,0 (M)
dẫn 3,36 lít khí clo (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được dung dịch nước Gia-ven. hãy tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng. biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaOH+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{Cl_2}=0,15mol\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít Cl2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính thể tích khí Clo.
Dẫn 6,72 lít khí clo vào 200 ml dung dịch NaOH 3,5M .Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng (Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cl2 + 2 NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
nNaOH= 0,7(mol); nCl2=0,3(mol)
Ta có: 0,7/2 > 0,3/1
=>Cl2 hết, NaOH dư, tính theo nCl2
-> dd sau p.ứ có NaCl , NaClO và NaOH(dư)
nNaCl=nNaClO=nCl2= 0,3(mol)
nNaOH(Dư)=0,7-0,3.2=0,1(mol)
=Vddsau= VddNaOH=0,2(l)
=>CMddNaCl= 0,3/0,2=1,5(M)
CMddNaClO=0,3/0,2=1,5(M)
CMddNaOH(dư)=0,1/0,2=0,5(M)
Sục 2.464 lít khí h2s( đktc) vào 50ml dung dịch NAOH 2.5M. Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng. Có thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2S}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,05.2,5=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,125}{0,11}=1,1\) => Tạo ra muối Na2S, NaHS
Gọi số mol NaOH phản ứng là để tạo muối Na2S, NaHS lần lượt là a, b (mol)
=> a + b = 0,125 (1)
PTHH: 2NaOH + H2S --> Na2S + 2H2O
a---->0,5a---->0,5a
NaOH + H2S --> NaHS + H2O
b---->b---------->b
=> 0,5a + b = 0,11 (2)
(1)(2) => a = 0,03 (mol); b = 0,095 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2S\right)}=\dfrac{0,5.0,03}{0,05}=0,3M\\C_{M\left(NaHS\right)}=\dfrac{0,095}{0,05}=1,9M\end{matrix}\right.\)