Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 72 ,trong đó số hạt mang điện gấp 12/7 lần số hạt không mang điện . Tính số hạt mỗi loại
gọi số hạt prton, electron và nowtron của A là p,e,n
vì p=e=> p+e=2p
theo đề ta có hệ pt: \(\begin{cases}2p+n=48\\2p=2n\end{cases}\)
<=>\(\begin{cases}p=16\\n=16\end{cases}\)
vậy số hạt proton, electron, notron trong A là : 16,16,16
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
\(Tổng: 2p+n=48(1)\\ \text{MĐ x2 KMĐ: }\\ 2p=2n\\ \to p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=n=16\)
: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
nguyên tử của1 nguyên tố A có tổng số hạt proton,nơtron,electron là 48 ,trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=48\\2Z=2N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16=P=E\\N=16\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 48 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện tính số hạt mả loại xác định A
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=48\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=16;n=16\)
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số hạt mỗi loại có trong nguyên tử nguyên
tố X.
Bài 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=\left(40+12\right):2=26\\n=40-26=14\end{matrix}\right.\)
Mà \(p=e\) nên \(\left\{{}\begin{matrix}p=13\\e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện tính. Số hạt mỗi loại. Mong Mn giúp cho👉🏻👈🏻
Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt là 48
\(2p+n=48\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=n=16\)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
Ta có: p + e + n = 52
Mà p = e, nên: 2p + n = 52 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 16 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 17 hạt, n = 18 hạt.
Vì tổng số hạt proton , nơtron , electron là 52 nên ta có :
\(p+n+e=52\Leftrightarrow2p+n=52\left(1\right)\)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện nên ta có :
\(2p-n=16\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được :
\(p=17\Rightarrow e=17\)
\(n=18\)
tìm số hạt mỗi loại của nguyên tử 1 nguyên tố có tổng số hạt loại là 60 và số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
Ta có: p + n + e = 60
Mà p = e, nên: 2p + n = 60 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=20\\p=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = 20 hạt.