Oxit của ntố R có klượng 44g. Ntố oxi chiếm 72.72% tphần klượng của oxit.Tìm ctpt (Giúp mk vs .Cảm ơn)
1 hợp chất gồm 1 ntố có htrị II và O. O chiếm 20% về klượng. Ntố đó tên là gì ?
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!(đề của bạn không rõ lắm nhưng theo mình là như sau!)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(R_2O_x\)
Theo đề bài, ta có: \(\%O=20\%\Rightarrow\%R=80\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%R=\dfrac{2R}{2R+16x}.100\%=80\%\\\%O=\dfrac{16x}{2R+16x}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{\dfrac{2R}{2R+16x}.100\%}{\dfrac{16x}{2R+16x}.100\%}=\dfrac{80\%}{20\%}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{80\%}{20\%}\Rightarrow\dfrac{R}{x}=32\)
+) Chọn \(x=1\Rightarrow R=32\) (Loại)
+) Chọn \(x=2\Rightarrow R=64\) (Nhận)
+) Chọn \(x=3\Rightarrow R=96\) (Loại)
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là: CuO
Vậy nguyên tố cần tìm là: Đồng (Cu)
Phân tích 1 hợp chất oxit sắt, trong đó oxi chiếm 22,22% về klượng. Đó là hợp chất nào?
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3
-Gọi công thức FexOy
%Fe=100%-22,22%=77,78%
\(x:y=\dfrac{77,78}{56}:\dfrac{22,22}{16}\approx1,4:1,4=1:1\)
Vậy oxit FeO đáp án B
- Cho 8g hỗn hợp gồm dd NaCl2 và CuCl2 cùng tdụng vs 250ml dd KOH cho ra 4.9g chất rắn có màu nâu đỏ
a)Tính nồng độ của dd KOH ?
b) tính klượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính tphần % của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
- Cần gấp câu trả lời ạ
đề bài sai chỉ có nacl thui làm j có nacl2
phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri
ptử của hc X gồm 2 ntử của ntố R liên kết với 6 ntử H ptử X nặng = ptử NO(nito oxit)
a/ xác định NTK ,tên gọi và KHHH của R
b/ tính %R trong hc
ta có công thức R2H6
PTK=NO=14+16=30
=> phân tử khối R =\(\frac{30-6}{2}\)=12
=> R là Cacbon ( C)
tên gọi là etan
%R trong hợp chất : \(\frac{12.2}{30}.100=80\%\)
Nguyêntố R có oxi cao nhất là RO3. R tạo hợp chất khí với hidro có tỉ khối so với khí oxi bằng 1.0625. R = ?
R có oxit cao nhất RO3 nên hợp chất khí với hidro là RH2
M RH2= 1,0625.32= 34
\(\rightarrow\) M R= 34-2= 32.
Vậy R là lưu huỳnh (S)
phân tử của hợp chất A gồm 1 ntử của ntố X liên kết với 4 ntử H trong đó %X= 75%
a/ tìm NTK ,tên và KHHH của ntố
b/viết CTHH của hợp chất A .phân tử khối của A = NTK của ntố nào
Cho 6,3g hh X gồm Mg và Al tác dụng hết với dd HCl thu đc 6,72 lít H2(đktc). a, Tính klượng mỗi kim loại trong X. b, lượng H2 ơn trên khử vừa đủ 24g oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit kim loại M
a)\(Mg+2HCl-->MgCl2+H2\)
x-----------------------------------------x(mol)
\(2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2\)
y---------------------------------------1,5y(mol)
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo bài ra ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=6,3\\x+1,5y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b) \(yH2+MxOy-->xM+yH2O\)
\(n_{MxOy}=\frac{1}{y}n_{H2}=\frac{0,3}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{MxOy}=24:\frac{0,3}{y}=80y\)
\(+y=1\Rightarrow M_{MxOy}=80\)
\(\Rightarrow x=1\Rightarrow M=64\left(Cu\right)\)
Vậy oxit : CuO
Các ntố nhóm B trog bảg tuần hoàn là
A. Các ntố d
B. Các ntố s
C. Các ntố s và p
D. Các ntố p
Vì tất cả các e lớp ngoài cùng của lớp nhóm B đều cấu tạo lớp ngoài cùng là dxsy nên thuộc vào nguyên tố d .Đáp án là A