34. Trên đồ dùng điện có ghi kí hiệu 220V-50W. Điều này cho ta biết :
A. Công suất, CĐDĐ
B. HĐT, điện trở
C. Công suất, điện trở
D. Điện áp, công suất
Trong một giờ thực hành, một học sinh được yêu cầu lắp một quạt điện, trên quạt ghi 180V -120W và quạt phải hoạt động bình thường, vào điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Học sinh này chỉ được sử dụng thêm một biến trở nối tiếp với quạt. Ban đầu học sinh này đặt giá trị biến trở là 0,75 A, đo thấy cường độ dòng điện trong mạch là 0,75A nhận thấy công suất quạt đạt 92,8% công suất có ích. Coi hệ số công suất mạch điện xoay chiều luôn bằng 1. Muốn quạt hoạt động bình thường phải điều chỉnh biến trở
A. giảm đi 10 ôm
B. tăng thêm 10 ôm
C. tăng thêm 12 ôm
D. giảm đi 12 ôm
Trong một giờ thực hành, một học sinh được yêu cầu lắp một quạt điện, trên quạt ghi 180V -120W và quạt phải hoạt động bình thường, vào điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Học sinh này chỉ được sử dụng thêm một biến trở nối tiếp với quạt. Ban đầu học sinh này đặt giá trị biến trở là 70 Ω , đo thấy cường độ dòng điện trong mạch là 0,75A nhận thấy công suất quạt đạt 92,8% công suất có ích. Coi hệ số công suất mạch điện xoay chiều luôn bằng 1. Muốn quạt hoạt động bình thường phải điều chỉnh biến trở
A. giảm đi 10 Ω
B. tăng thêm 10 Ω
C. tăng thêm 12 Ω
D. giảm đi 12 Ω
Đáp án D
Quạt điện có điện trở thuần là R, cảm kháng Z L , dung kháng Z C
R b 1 = 70 Ω → I 1 = 0,75 A và P quạt = 92,8 % . P đ ị n h m ứ c = 111,36 W = I 1 2 R → R = 197,97 Ω .
Z 1 = U I 1 = R + R b 1 2 + Z L − Z C 2 ⇒ Z L − Z C 2 = 14234,74
R b 2 quạt hoạt động bình thường → P quạt = 120 = I 2 2 R → I 2 = 0,779 A
Tổng trở Z 2 = U I 2 = R + R b 2 2 + Z L − Z C 2 ⇒ R b 2 = 58 Ω
Vậy phải giảm điện trở của biến trở đi 12 Ω
- Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}R=40.2.0,75=60\left(\Omega\right)\\P=30kW\\U=220V\end{matrix}\right.\)
- Công suất hao phí vì sự tỏa nhiệt trên đường dây là :
\(P_{hp}=P^2.\dfrac{R}{U^2}\approx1115702W\)
Vậy ...
Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì? *
Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Câu 8: Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện bao gồm:
A. công suất, biến áp. B. công suất, điện trở.
C. công suất, điện áp. D. điện áp, điện trở.
Giúp mik vs ạ mik đg cần gấp
Giữa 2 điểm A, B của mạch điện có hđt không đổi U. Một điện trở R0 nt với 1 biến trở R được mắc vào AB.
Thay đổi giá trị của biến trở để công suất của dòng điện trên R lớn nhất. Tính công suất cực đại đó và cđdđ lúc
này
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào mạch điện có HĐT 40V.Biết HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là 10V,R1=20 ôm
a) Tính CĐDĐ trong mạch và công suất tỏa nhiệt trong mạch
b) Tính giá trị điện trở R2
c) Biết 2 điện trở nói trên đều làm cùng chất có điện trở suất là 5,5.10^-8 ôm mét và có cùng tiết diện là 0,1mm^2.Tìm chiều dài mỗi dây
Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V tiêu thụ công suất 2,64kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2Ω . Hiệu suất động cơ bằng.
A.85%
B.90%
C.87%
D.83%