Cho 2,8 g sắt tác dụng với 50g dung dịch axitl H2SO4 loãng 25 % a. Tính khối lượng muối tạo thành. b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Fe=56, H = 1, S = 32, 0=16) Giúp e với . Cần gấp ạ
Cho 20 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 g dung dịch H2SO4 10% tạo thành muối natrisufat. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
\(m_{NaOH}= 20 .10\)%=2g \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{2}{40}=0,05 mol\)
mH2SO4= 20 . 10% = 2g \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}= \dfrac{2}{98}= 0,02 mol\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Trước pư: 0,05 0,02
PƯ: 0,04 0,02 0,02
Sau pư: 0,01 0 0,02
dd sau pư gồm NaOH dư và Na2SO4
\(m_{dd sau pư}= m_{NaOH} + m_{H_2SO_4}= 20 + 20=40g\)
Ta có
C%\(NaOH\)=\(\dfrac{0,01 . 40}{40} . 100\)%=1%
C%\(Na_2SO_4\)=\(\dfrac{0,02 .142}{40} . 100\)%=7,1%
Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 14,6g axit Clohidric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c) Tính khối lượng muối tạo thành . (Biết S=32, Fe=56, H=1, Cl=35,5 )
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 d
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(n_{H_2}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
: Hòa tan hoàn toàn 11,75 g Kalioxit (K2O ) vào dung dịch axit H2SO4 nồng độ 10 %.
A. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 ?
B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
( Biết K: 39, H: 1, O: 16, S: 32)
cho 20 g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 có nồng độ 25%.sau phản ứng thu được dung dịch B. a). viết phương trình hóa học b). tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng c). tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,125 0,375 0,125 0,375
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375.98.100}{25}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,125.406}{20+147}\approx30,39\%\)
Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng hết với 250 gam dung dịch HCI.
a) Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Cho Fe=56,H=1, Cl=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/250 . 100=2,92%`
`c)C%_[FeCl_2]=[12,7]/[5,6+250-0,1.2].100~~4,97%`
Hòa tan hoàn toàn 16,8g sắt kim loại vào dung dịch 100g dd axit sunfuric loãng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết H = 1, O = 16, S = 32, Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 0,3.........0,3.........0,3.......0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=16,8+100=116,8\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,3=45,6\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{45,6}{116,8}.100\approx39,041\%\)
đề bài: cho 5,6 g sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,2M theo PTPU :
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b, tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
mọi người giải ghi lời giải chi tiết một chút giúp mình được không ạ?
cảm ơn nhiều!
nhân tiện giải thích rõ giúp mình v trong công thức tính nồng độ mol với ạ, lấy bài trên làm ví dụ luôn nhé! mình không hiểu v ở đây là 200 ml dung dịch hay là tổng thể tích khi cho sắt vào dung dịch kia ấy :_)
mình ghi trong vở là thể tích dung dịch trước phản ứng và sau phản ứng không thay đổi nhưng như trên thì mình không hiểu dung dịch ở đây là tổng thể tích khi đổ sắt vào axit hay chỉ riêng axit. sau phản ứng có hidro bay lên thì mình không biết thể tích nó có bằng nhau hay không
\(a,200ml=0,2l\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right),n_{H_2SO_4}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,4}{1}\Rightarrow Fedư\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,04mol\\ m_{FeSO_4}=0,04.416=16,64\left(g\right)\\ b,C_{MFeSO_4}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
Tính lượng muối nhôm sunfat tạo thành khí cho dung dịch chứa 490 gam axit H2SO4 10% tác dụng với 10,2 gam Al2O3. Tính khối lượng Al2(SO4)3 và nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
n H2SO4=\(\dfrac{10\%.490}{2+32+16.4}=0,5mol\)
n Al2O3 =\(\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
bđ 0,1............0,5
pư 0,1............0,3..................0,1
spu 0 ................0,2................0,1
=> sau pư gồm H2SO4 dư , Al2(S04)3 và H2O
m H2SO4 dư = \(0,2.\left(2+32+16.3\right)=19,6g\)
m Al2(SO4)3 = \(0,1\left(27.2+32.3+16.4.3\right)=34,2g\)
m dd = \(490+10,2=500,2g\)
% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{500,2}.100\sim6,84\%\)
% H2SO4 dư = \(\dfrac{19,6}{500,2}.100\sim3,92\%\)
Trộn 100g dung dịch NaOH 8% với 254g dung dịch FeC1, 10% a) Tính khối lượng các chất tạo thành. b) Tĩnh nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Cu-64, Pb = 207 , Mg = 24 Zn = 65 Na = 23 , H = 1 , Fe = 56 Cl=35,5,Ca-40,O=16)
\(n_{NaOH}=\dfrac{100.8%}{100\%.40}=0,2(mol)\\ n_{FeCl_2}=\dfrac{254.10\%}{100\%.127}=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2\downarrow +2NaCl\)
Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}<\dfrac{n_{FeCl_2}}{1}\) nên \(FeCl_2\) dư
\(\Rightarrow n_{Fe(OH)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1(mol);n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_2}=0,1.90=9(g);m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\\ b,C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{100+254-9}.100\%=3,39\%\)