Hãy cho biết ý nghĩa thực tiễn của cây hạt trần ?
vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích về ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh
- Nhằm cân bằng lượng $CO_2$ và $O_2$ trong không khí \(\rightarrow\) Giúp điều hòa khí hậu.
- Cung cấp khí $O_2$ \(\rightarrow\) Duy trì hoạt động sống của con người và động vật.
- Cung cấp thức ăn và nơi sống cho các sinh vật.
- Cung cấp đủ nguyên, nhiên liệu cho quá trình sản xuất trong đời sống của con người.
Câu 1 : Vì sao gọi là Hạt trần ,cây Hạt kín ? Cây Hạt trần tiến hóa hơn hay cây Hạt kín tiến hóa hơn ? Vì sao ?
Câu 2 : Em hãy lấy ví dụ về một cây mà em yêu thích , cho biết cây đó có môi trường sống ở đâu ? Được sắp xếp vào những thực vật nào ?
Vì sao thực vật hạt kín phát triển đa dạng, phong phú như ngày nay? Cho biết ý nghĩa của cây phát sinh giới thực vật?
1) Thực vật hạt kín phát triển đa dạng, chiếm ưu thế so với các loại thực vật khác ngày nay là do hai lý do:
- Hạt của cây hạt kín được bao bọc trong quả. Cây hạt trần cũng có vỏ hạt, nhưng cây hạt trần không có quả nên hạt "phơi" trần ra bên ngoài, không được bảo vệ tốt.
- Cây hạt kín có hoa. Qua quá trình tiến hoá, nhiều động vật (chim, côn trùng, dơi, v.v...) cùng tiến hoá với cây hạt kín, làm nhiệm vụ thụ phấn cho cây hạt kín, do đó tỷ lệ thụ phấn thành công cao hơn rất nhiều so với cây hạt trần (cây hạt trần thụ phấn nhờ gió).
2) Cho biết các động vật nào có họ hàng gần gũi, có tương quan với nhau, tổ tiên một loài nào đó là gì, loài nào sơ khai và loài nào phát triển, loài nào chiếm số lượng nhiều.....
1) Bởi vì:
- Có lớp cutin chống mất nước, biểu bì lá có khí khổng để trao đổi khí và thoát hơi nước
- Hệ mạch dẫn phát triển --> vận chuyển nước, muối khoáng và các chất hữu cơ
- thụ phấn nhờ gió, côn trùng nên ko phải phụ thuộc vào nước --> khả năng thụ phấn cao hơn, có chọn lọc hơn
- Thụ tinh kép: ngoài tạo hợp tử còn tạo phôi nhũ giàu chất dinh dưỡng nuôi hợp tử phát triển --> tỷ lệ nảy mầm, sống sót cao
- Hạt được bảo vệ trong quả --> tránh được 6 tác động bất lợi của điều kiện môi trường luôn thay đổi, phát tán tốt hơn
2) Cho biết các động vật nào có họ hàng gần gũi , có tương quan với nhau , tổ tiên một loài nào đó là gì , loài nào sơ khai và loài nào phát triển , loài nào chiếm số lượng nhiều ,...
1. Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có điểm gì giống và khác nhau
2.đâu nhờ đâu thực vật điều hòa được khí oxi và khí cacbonic trong không khí điều này có ý nghĩa gì
3. cần có những biện pháp gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ở Việt Nam
4.nêu tác hại của việc hút thuốc lá và thuốc phiện
1. Khác nhau: Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín được bảo vệ trong quả
Giống nhau: có thân, lá thật
2. - Nhờ có khả năng quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbônic và nhả ra khí ôxi nên đã góp phần điều hòa các khí này trong không khí.
- Ý nghĩa: thực vật được coi là lá phổi xanh của trái đất, có vai trò to lớn trong quá trình điều hòa không khí, đảm bảo sự cân bằng của nồng độ khí ôxi và khí cacbônic trong không khí, để mọi hoạt động sống trên trái đất diễn ra bình thường.
Tớ chỉ biết 2 câu thoi xin lỗi nghen =))
Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Quy luật địa đới).
Lời giải chi tiết:
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các cảnh quan theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực).
- Biểu hiện:
+ Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: phụ thuộc lượng bức xạ mặt trời.
+ Sự phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất: các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau qua đai áp thấp xích đạo.
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất: sự phân hóa theo vĩ độ, hình thành 7 đới khí hậu từ Xích đạo về 2 cực.
+ Sự hình thành các đới đất và các đới thực vật trên Trái Đất.
- Ý nghĩa: Có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống và sản xuất.
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các cảnh quan theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực).
- Biểu hiện:
+ Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: phụ thuộc lượng bức xạ mặt trời.
+ Sự phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất: các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau qua đai áp thấp xích đạo.
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất: sự phân hóa theo vĩ độ, hình thành 7 đới khí hậu từ Xích đạo về 2 cực.
+ Sự hình thành các đới đất và các đới thực vật trên Trái Đất.
- Ý nghĩa: Có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống và sản xuất.
Câu 5: Nhận biết được các đại diện trong bốn đại diện nhóm thực vật (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín).
Cho các đại diện sau: rêu tường, bèo ong, dương xỉ, cây phi lao, cây thông, cây bưởi, cỏ bợ, vạn tuế, cây lúa. Hãy sắp xếp chúng vào các ngành: ngành rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.
giúp mik với
nghành rêu:rêu tường
nghành dương xỉ:dương xỉ,bèo ong,cỏ bợ.
nghành hạt trần :cây cây thông,cây vạn tuế
nghành hạt kín:cây Phi lao,cây bưởi,cây lúa
Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác
STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh
2 Thực phẩm khô
3 Nguyên liệu để làm mắm
4 Thực phẩm tươi sống
5 Có hại cho giao thông thủy
6 Kí sinh gây hại cá
Tham khảo
STT | Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương em |
1 | Thực phẩm đông lạnh | tôm , ghẹ , cua | tôm sông , tép bạc |
2 | Thực phẩm khô | tôm , ruốt | tôm sông , tép rong |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | ba khía , tôm , ruốt | tép bạc |
4 | Thực phẩm tươi sống | tôm , cua , ghẹ | tôm , tép , cua đồng |
5 | Có hại cho giao thông thủy | con sun | |
6 | Kí sinh gây hại cá | chân kiếm kí sinh | chân kiếm kí sinh |
... |
Tham khảo
STT | Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương |
1 | Thực phẩm đông lạnh | Tôm, ghẹ, cua | Tôm, ghẹ, cua |
2 | Thực phẩm khô | Tôm, tép | Tôm, tép |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | Tôm, tép, cua, ba khía | Tôm, tép, cua, ba khía |
4 | Thực phẩm tươi sống | Tôm, tép, cua | Tôm, tép, cua |
5 | Có hại cho giao thông thủy | Sun | Sun |
6 | Kí sinh gây hại cá | Chân kiếm kí sinh | Chân kiếm kí sinh |
Đọc thông tin trong mục 2, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 2 (Quy luật phi địa đới).
Lời giải chi tiết:
Quy luật phi địa đới:
- Khái niệm: Là quy luật phân bố của các thành phần địa lí và các cảnh quan không phụ thuộc vào sự phân bố của bức xạ mặt trời (địa đới).
- Biểu hiện: Sự phân hóa địa ô và sự hình thành các vành đai theo vĩ độ.
Quy luật địa ô:
+ Khái niệm: là sự phân hóa theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tùy theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa.
+ Nguyên nhân: ảnh hưởng của biển không đồng nhất và địa hình.
+ Biểu hiện: sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
Quy luật đai cao:
+ Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo độ cao địa hình.
+ Nguyên nhân: nhiệt độ giảm theo độ cao, sự thay đổi lượng mưa và độ ẩm.
+ Biểu hiện: sự phân bố các vành đai đất, thực vật theo độ cao.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Tác động đến sự phân bố nhiệt, ẩm trên Trái Đất và quyết định thành phần khoáng của đất, nước, các chất hữu cơ,…
+ Làm đa dạng, phong phú các đới thiên nhiên => phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là nông nghiệp).
- Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
- Biểu hiện:
+ Theo kinh độ (quy luật địa ô):
Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
Sự phân bố lục địa và đại dương => khí hậu và một số thành phần tự nhiên (nhất là thực vật) thay đổi từ đông sang tây.
+ Theo đai cao (quy luật đai cao):
Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
- Ý nghĩa thực tiễn: Quy luật đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống hằng ngày.
- Ví dụ minh họa: Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trong lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
Em hãy cho biết ở địa phương em có những cây nào thuộc nhóm Hạt Trần? Đặc điểm của nhóm Hạt Trần
giúp với ạ
Đặc điểm nhóm hạt trần em theo dõi ở SGK ví dụ như hạt có lá noãn nằm lộ ra, cơ quan sinh sản thường là nón,...
Thì địa phương anh có cây thông là cây hạt trần
okkkk
Địa phương em có những cây thuộc nhóm hạt trần là : kim giao , thông , bách tán ,...
Đặc điểm nhận biết là có mạch dẫn , có thân , là và rễ thật .