Tính phân tử khối (khối lượng mol M) của: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, CaO, SO2, P2O5, MgO, N2O, CaCO3, MgCl2, FeCl3. (Biết: H = 1, Ca = 40, N = 14, O = 16, S = 32, P = 31, Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, C = 12)
Phân tử chất A do 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi tạo nên. Xác định CTHH của A biết tỉ lệ về khối lượng mS: mO = 2: 3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{2}{32}\div\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Gọi CTHH của A là SxOy :
Ta có : \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\) => x=1; y= 3
Vậy CTHH là SO3
Ta có Fe có 3 hóa trị II và III
*TH1: Nếu Fe hóa trị II => CTDC:\(Fe_aX_2\)
\(Fe\) chiềm\(34,46\%\Rightarrow\frac{m_{Fe}}{m_{Fe_aX_2}}.100\%=34,46\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{56a}{56a+2X}=0,3446\)
\(\Leftrightarrow56a=19,2976a+0,6892X\)
\(\Leftrightarrow X=54a\)
a | 1 | 2 | 3 |
X | 54(loại) | 108(loại) | 162(loại) |
*TH2: Fe hóa trị \(III\)
\(\Rightarrow CTDC:Fe_aX_3\)
\(Fe\) chiếm \(34,46\%\Rightarrow\frac{56a}{56a+3X}=0,3446\)
\(\Leftrightarrow56a=19,2976a+1,0338X\)
\(\Leftrightarrow X=35,5a\)
a | 1 | 2 | 3 |
X | 35,5(Cl) | 71(loại) | 106,5(loại) |
Vậy CTHH A là : \(FeCl_3\)
Tìm CTPT của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
- Hợp chất X có mCa: mO=3,33 :1:4
- Phân tử khối của X là 100. Cho H=1, C= 12, O=16, S= 32, N= 14, Cl=35,5 , Fe=56, Cu=64, Ca=40
Câu 3: Cho phương trình :
Mg+HCL à MgCl2+H2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
Cho biết nguyên tử khối: O=16,CU=64,MG=24,FE=56,CL=35,5,AG=108,N=14
tính khối lượng của muối tạo thành trong các trường hợp sau :
a) hòa tan 16gam Fe2O3 bằng dd HCL vừa đủ
b) trung hòa 200ml dd NaOH 1M bằng dd HCL vừa đủ
Cho NTK của 1 số nguyên tố H=1;C=12;N=14; O=16;Na=23;Mg=24 ;S=32;Cl=35,5; Ca=40;Fe=56;Ag=108
Mol fe2o3=16/160=0,1 (mol)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2
0,1------------------> 0,2
m muối= 0,3.162,5=48,75 (g)
b,
mol NaOH= 0,2.1=0,2(mol)
mmol naoh=mol nacl
m nacl= 0,2.58,5=11,7 (g)
1 phân tử chất A gồm 2 nguyên tố là X và Oxi, biết X có hóa trị III
a/ Viết CTHH chung của A
b/Xác định CTHH của A, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X với nguyên tố Oxi trong phân tử là 7:3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
a) CTHH: X2O3.
b) Trong 1 mol chất A có:
nX = 2mol; nO = 3mol.
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{2X}{3.16}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\) X = 56.
Suy ra: X là Fe (sắt)
Vậy CTHH của A là Fe2O3.
Hợp chất A có CTHH dạng FeaXb biết a+b=4 trong đó Fe chiếm 34,46% về khối lượng. Tìm CTHH của A
Biết: NTK: Fe= 56, Na= 23, Cl= 35,5 , Na= 23, Ca= 40, N= 14, O=16, S= 32, Cu= 54, Al= 27, Mg= 24, Ba= 137, P= 31 )
Trùng nên chị làm 1 cái thôi nhé
các bon nát mở ngoặc CaCO3 đóng ngoặc sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 3,8 gam Tính khối lượng của canxi cacbonat đã bị nhiệt phân biết: Fe=56;Zn=65;Mg=24;Cl=35;H=1;C=12;O=16;Ca=40
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$m_{CO_2} = m_{giảm} = 3,8(gam)$
$\Rightarrow n_{CO_2} = \dfrac{3,8}{44} (mol)$
Theo PTHH : $n_{CaCO_3\ pư} = n_{CO_2}$
$\Rightarrow m_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{3,8}{44}.100 = 8,64(gam)$
ai dup cai
các bon nát mở ngoặc CaCO3 đóng ngoặc sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 3,8 gam Tính khối lượng của canxi cacbonat đã bị nhiệt phân
biết: Fe=56;Zn=65;Mg=24;Cl=35;H=1;C=12;O=16;Ca=40
Ta có: \(m_{gi\text{ả}m}=m_{CO_2}=3,8\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,8}{44}=\dfrac{19}{220}\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{19}{220}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=n.M=\dfrac{19}{220}.100=\dfrac{95}{11}\approx8,64\left(g\right)\)