Số nguyên tử Al có trong 0,5 mol Al2O3 là:
(giải chi tiết hộ ak)
Khối lượng của 0,5 mol Al ( Al = 25 ) ( giải chi tiết hộ tui với ạ rui đang cần gấp
Câu 33: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol? có bạn nào chỉ cách giải chi tiết đc ko và cách tìm số mol của O
a. 30,6 gam
b. 31 gam
c. 29 gam
d. 11,23 gam
trong 1 mol \(_{AI_2O_3}\) có 2 mol nguyên tố AI
Mà số mol AI trong hợp chất là 0,6 mol => \(n_{AI203}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng \(AI_2O_3\) là: \(m_{AI203}\)=0,3.(27.2+16.3)=30,6 g
Vậy chọn A
Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al
Mà số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol → nAl2O3 = 0,3 (mol)
Khối lượng Al2O3 là: mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al.
b) 0,5 mol phân tử tử H2.
c) 0,25 mol phân tử NaCl.
d) 0,05 mol phân tử H2O.
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
mAl=nAl.MAl=1,5.27=40,5(g)
mH2=nH2.MH2=0,5.2=1(g)
mNaCl=nNaCl.MNaCl=0,25.(23+35,5)=14,625(g)
mH2O=nH2O.MH2O=0,05.18=0,9
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
cho phân số a/b có giá trị bằng phân số 5/6 . nếu giảm tử số đi 10 đơn vị thì đc phân số mới có giá trị bằng phân số 25/36 . Phân số a/b là ?
giải chi tiết hộ mik vs ak
\(\dfrac{5}{6}-\dfrac{25}{36}=\dfrac{30}{36}-\dfrac{25}{36}=\dfrac{5}{36}\)
Tử số a bằng:
10:5 x 30 = 60
Mẫu số b bằng:
10:5 x 36 = 72
Phân số a/b: 60/72
Hãy tính: a/ Số mol của : 28g Feb/ Thể tích khí(đktc) của: 0,5mol CO2c/ Khối lượng chất của 0,5 mol phân tử khí N2d/ Số mol hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44g CO2, 0,04g H2 Giải chi tiết giúp mình cảm ơn
\(a.n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(b.V=\dfrac{n}{22,4}=\dfrac{0,5}{22,4}=0,022\left(l\right)\)
\(c.m=n.M=0,5.28=14\left(g\right)\)
số nguyên tử fe có trong 0,5 mol nguyên tử sắt là
1 mol Fe có 6,022.1023 nguyên tử Fe
=> 0,5 mol Fe có \(\dfrac{6,022.10^{23}}{2}\)= 3,011.1023 nguyên tử Fe.
Câu 2.
a. Tìm thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc).
b. Tìm khối lượng của 0,5 mol nhôm oxit ( Al2O3)
c. Tìm số phân tử N2O5 , số nguyên tử N có trong 54 gam N2O5.
d. Tính thể của hỗn khí gồm 6,72 lit khí hidro O2 và 0,25 mol khí oxi CO2 (đktc)
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70.
giải chi tiết hộ e vs ak
-Các ước của 36 là 1,2,3,4,6,9,12,18,36. Trong đó có số 2,3 là các số nguyên tố.
vậy các ước nguyên tố của 36 là: 2, 3.
- Các ước của 49 là 1,7,49. Trong đó có số 7 là số nguyên tố.
vậy ước nguyên tố của 49 là: 7.
-Các ước của 70 là 1,2,5,7,10,14,35,70. Trong đó có số 2,5,7 là số nguyên tố.
vậy các ước nguyên tố của 70 là: 2, 5, 7.
1.Nguyên tử Al có 13 hạt proton trong hạt nhân. Tính tổng số hạt electron trong 5,4 gam Al, biết M (Al) = 27 g/mol và 1 mol chứa 6.10^23 nguyên tử.
2.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 28, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
3.Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 82 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?