Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Nho Bảo Trí
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Kim An
2 tháng 5 2021 lúc 10:47
Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.
Nhi Nguyễn
Xem chi tiết
Tô Hà Thu
5 tháng 12 2021 lúc 16:39

Tham khảo : 

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

– Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

– Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

– Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

– Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

– Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

rio san
Xem chi tiết
Trần Thị Như Quỳnh 6/4
25 tháng 1 2022 lúc 15:56

TK

 

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: 

I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: 

He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: 

Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Lê Minh cương
Xem chi tiết
Tinz
24 tháng 11 2019 lúc 19:49

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

 Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Phủ định

S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = xeren’t

S + did not + V (nguyên thể)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

trong câu thường xuất hiện : yesterday , last +  N, ago, in + năm ( quá khứ)

Khách vãng lai đã xóa
Lê Minh cương
24 tháng 11 2019 lúc 19:50

Ngắn hơn đc ko

Khách vãng lai đã xóa
___Nhạt___
24 tháng 11 2019 lúc 19:51

#1. KHÁI NIỆM

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: 

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

#2. CÔNG THỨC

​Động từ “tobe”

​(+)Khẳng định: S + was/ were + O

(-)Phủ định: S + was/were not + Object/Adj

(?)Nghi vấn: Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ “thường”

​(+)Khẳng định: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

(-)Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

(?)Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?

#3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

Ví dụ 2:  Tom lived in VietNam  for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)

Ví dụ 3:  The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

...#GOOD LUCK#...

Khách vãng lai đã xóa
amakawa haruto
Xem chi tiết
Lê Phương Mai
23 tháng 1 2022 lúc 16:13

Refer:

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

VD : I played badminton with my friends yesterday.

John wick
Xem chi tiết
murad cùi bắp
26 tháng 11 2019 lúc 20:33

1 Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.

VD: My family lived in Hanoi from 1990 to 2000. (Gia đình tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 1990 đến năm 2000)

      They didn't agree to that contract. (Họ đã không đồng ý với bản hợp đồng)

      He was in New York from Tuesday to Saturday last week. (Anh ấy đã đang ở New York từ thứ ba đến thứ bảy tuần trước)

- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó có thể chưa từng xảy ra trong quá khứ.

VD: When I was young, I often played guitar. (Khi tôi còn trẻ, tôi đã thường xuyên chơi đàn guitar)

      My dad usually watched TV every night.(Bố tôi đã thường xuyên xem tivi mỗi tối)

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

VD: John fell down the stair this morning and hurt his leg. (Sáng nay John đã bị ngã xuống cầu thang và chân anh ấy bị thương.)

      She came home, took a rest then had dinner. (Cô ấy trở về nhà, nghỉ ngơi, sau đó ăn bữa tối)

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ. (QKĐ dùng kết hợp với QK tiếp diễn)

VD: When I was cooking, the phone rang. (Điện thoại reo khi tôi đang nấu ăn.)

- Dùng trong câu điều kiện loại II.

VD: If I had a car, I would come and take you. (Nếu tôi có một chiếc xe oto, tôi sẽ đến đón bạn.)

2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn:

- Do thì QKĐ diễn tả hành động xả ra trong quá khứ, nên khi nào gặp các từ chỉ thời gian trong quá khứ, đó sẽ được dùng ở thì QKĐ.

VD: yesterday, this(morning, afternoon,...), ago, last(year, month, week), first, later, then, after that, finally, in the past, at last, in the(1990s, 2000s), ....

Khách vãng lai đã xóa
John wick
26 tháng 11 2019 lúc 20:39

Wtf 

Sao chép

Khách vãng lai đã xóa
Võ Hoàng Nhi
26 tháng 11 2019 lúc 20:42

the past simple tense(thì quá khứ đơn)

*dấu hiệu: Diễn tả việc đã xảy ra (ago,last +thời gian,yesterday)

*Cấu tạo

(+) (V)->V-ed/V2

(-)(V not)->didn't + Vo

(?)(V?)->did + S +Vo ?

TOBE:am/is->was(was not = wasn't)

            are->were(were not = weren't)

Khách vãng lai đã xóa
Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
cô pé tinh nghịch
Xem chi tiết
Nhóc_Siêu Phàm
21 tháng 12 2017 lúc 8:42

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V_S/ES + OPhủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +ONghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + OPhủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

3.Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ OPhủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ ONghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

4.Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + ONghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone? 

5.Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Khẳng định:S + was/were + V2/ED + OPhủ định: S + was/were + not+ V2/ED + ONghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

Tú
21 tháng 12 2017 lúc 8:47

*Thì hiện tại đơn:

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại: Ex: We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật: Ex:  This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,… Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

(+)   S + am/are/is + ……I + am  ;    We, You, They  + are He, She, It  + is Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)  (+)   S + V(e/es) + ……I , We, You, They  +  V (nguyên thể)He, She, It  + V (s/es) Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

(- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)  (-)  S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t;        does not = doesn’tEx:  He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)  

Nghi vấn

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?A:  Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex:  Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)  (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A:  Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex:  Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể*  Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể*  Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex:                   watch  – watches                      miss  – misses Wash  – washes                        fix   – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play  =>  plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try  => tries  

Cách nhận biết thì HTĐ

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm) 
Gallavich
Xem chi tiết
Trần Thị Hoa Đào
18 tháng 5 2021 lúc 21:51

undefinedundefinedundefined

anh da đen
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Gia Huy
17 tháng 3 2023 lúc 19:47

1 yesterday

2 last..................( vd last week )

3 ago

4 in + năm đã qua ( vd 2022-> trước )

5 this mornig

6 when + MĐ qkhứ

 

Ng KimAnhh
17 tháng 3 2023 lúc 19:51

Các nhận biết thì quá khứ:

- Quá khứ đơn: trạng từ đi kèm: yesterday, the day before yesterday, ago, last, already, in + mốc thời gian trong quá khứ

- Quá khứ tiếp diễn: từ nối đi kèm: while, when

- Quá khứ hoàn thành: trạng từ đi kèm: before, after, when, while, as soon as, by (trước), until,...

- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: trạng từ: giống quá khứ hoàn thành

Nguyễn Anh Thư
17 tháng 3 2023 lúc 21:07

1 : thì quá khứ đơn

Các trạng từ chỉ thời gian thường đi kèm với thì quá khứ đơn

2 : thì quá khứ tiếp diễn

sử dụng giới từ “At” + giờ + danh từ chỉ thời gian quá khứ.

Có xuất hiện cụm từ “At this time” hoặc “At the moment” theo sau đó là danh từ chỉ thời gian trong quá khứ.

Có xuất hiện giới từ “In” + số chỉ năm trong quá khứ .

Xuất hiện cụm từ “In the past” trong câu.

Sử dụng liên từ “When” để bắt đầu một mệnh đề diễn tả một hành động xen vào giữa.

Xuất hiện giới từ “While” để kể về 2 sự việc xảy ra song song, cùng lúc mà không thể phân biệt sự việc nào xảy ra trước.

3 : thì quá khứ hoàn thành

thông qua các từ như: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,...

4 : thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dựa trên những từ cụ thể sau:

By the time: Đến lúc/ vào lúc….

Until then: Cho đến lúc đó

Prior to that time: Thời điểm trước đó/ trước đó

 Before, after: Trước, sau

Since: Kể từ khi

How long: Trong bao lâu

When: Khi