a) khối lượng của 0,2 mol Calcium hydroxide Ca(OH)2; 0,03 mol Potassium carbonate K2CO3. b) Thể tích của 4,4 gam Carbon dioxide CO2 ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 25°C, áp suất 1 bar). Cho Ca=40; O=16; H=1; C=12; K=39.
Số mol chất có trong 7,4 g calcium hydroxide Ca(OH)2 là
Biết khối lượng nguyên tử tương đối của Ca = 40, O = 16, H = 1
\(M_{Ca(OH)_2}=40+17.2=74(g/mol)\\ n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1(mol)\)
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn calcium (Ca) vào nước, thu được 30,9875 lít khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành.
b) Tính khối lượng calcium tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích nước cần dùng (biết Dnước= 1g/ml)
Ca + 2H2O - > Ca(OH)2 + H2
\(\dfrac{30,9875}{22,4}=1,38\left(mol\right)\)
mCa(OH)2 = 1,38 . 74= 102,2 (g)
mCa = 1,38 .40 = 55,2(g)
mH2O = 1,38 . 2 . 18 = 49,68(g)
VH2O = m/D = 49,68 / 1 = 49,68 (l)
Hòa tan 143,5 g Calcium carbide (CaC2) vào nước (H2O) ta thu được 45,5 g khí Acetylen (C2H2) và 129,5g Calcium hydroxide (Ca(OH)2). Khối lượng nước đã dung trong phản ứng là bao nhiêu?
PTHH : \(CaC_2+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\uparrow\)
Theo ĐLBTKL :
\(m_{CaC2}+m_{H2O}=m_{Ca\left(OH\right)2}+m_{C2H2}\)
\(\Leftrightarrow143,5+m_{H2O}=129,5+45,5\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=31,5\left(g\right)\)
\(BTKL:m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}-m_{CaC_2}\\ m_{H_2O}=45,5+129,5-143,5\\ m_{H_2O}=31,5g\)
Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).
Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
-Khối lượng phân tử CaCO3 = 40 + 12 + 16 x 3 = 100
-Khối lượng của 0,2 mol CaCO3 = 0,2 x 100 = 20 gam
a)Khối lượng phân từ của calcium carbonate là:
40.1+12.1+16.3=100(amu)
b,m caoco3=ncaco3.mcaco3=0,2.100=20(kg)
Vậy khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate là 20(kg)
GOOD LUCK<3
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
a) Dấu hiệu : Xuất hiện chất rắn màu trắng
b) $Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
c) $m_{Na_2CO_3} + m_{Ca(OH)_2} = m_{CaCO_3} + m_{NaOH}$
Khối lượng của: 0,25 mol ZnSO4; 0,2 mol AlCl3; 0,3 mol Cu; 0,15 mol Ca(OH)2; 0,35 mol Fe2(SO4)3
Bài làm
* \(m_{ZnSO4}=n.M=0,25.\left(65+32+16.4\right)=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
* \(m_{AlCl3}=n.M=0,2.\left(27+35,5.3\right)=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
* \(m_{Cu}=n.M=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
* \(m_{Ca\left(OH\right)2}=n.M=0,15.\left[40+\left(16+1\right).2\right]=0,15.74=11,1\left(g\right)\)
* \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=n.M=0,35.\left[56+\left(32+16.4\right).3\right]=0,35.344=120,4\left(g\right)\)
# Học tốt #