một dây dẫn điện bằng đồng có lõi là 16 sợi dây đồng nhỏ nằm sát nhau. Điện trở của sợi dây đồng nhỏ là 0.8 ôm. Tìm điện trở của dây dẫn điện này
Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này.
A. 0,6 Ω
B. 6 Ω
C. 0,06 Ω
D. 0,04 Ω
Do tiết diện dây tăng lên 15 lần nên điện trở giảm 15 lần nghĩa là điện trở của dây cáp điện là:
→ Đáp án C
Do tiết diện dây tăng lên 15 lần nên điện trở giảm 15 lần nghĩa là điện trở của dây cáp điện là:
→ Đáp án C
một dây dẫn làm bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng nhỏ có tiết diện như nhau. Điện trở cảu một của một sợi dây nhỏ là bao nhiêu ?
Điện trở 1 sợi đồng nhỏ:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
Xét 1 sợi dây thì có tiết diện giảm 30 lần.
Điện trở gấp 30 lần điện trở toàn bộ dây.
\(\Rightarrow R'=9,6\cdot30=288\Omega\)
\(R'=\dfrac{R}{30}=\dfrac{9,6}{30}=0,32\Omega\)
Một sợi dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 ohm với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho biết rằng chúng có tiết diện như nhau.
Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là :
\(R_{mảnh}=6,8.20=136\left(\Omega\right)\)
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của một sợ dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
R d â y m ã n h = 20.R = 20.6,8 = 136Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợ dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợ dây đồng nhỏ này là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này
Do tiết diện dây tăng lên 15 lần nên điện trở giảm 15 lần nghĩa là điện trở của dây cáp điện là : R = 0,9/15=0,06Ω.
Một sợi dây dẫn bằng đồng có chiều dài 800 m và có tiết diện là 3,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
a) Tính điện trở của sợi dây?
b) Người ta đặt vào 2 đầu sợi dây một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc này bao nhiêu?
Một sợi dây dẫn dài 6 m có điện trở là 18 Ω. (Biết dây này là dây trần nghĩa là không có vỏ bọc cách điện)
a. Nếu cắt dây này thành 3 đoạn bằng nhau thì điện trở của mỗi đoạn là bao nhiêu?
b. Biết dây này được xoắn bởi 100 sợi dây nhỏ như nhau thì điện trở của mỗi sợi dây nhỏ là bao nhiêu?
c. Nếu gập đội dây dẫn này lại thì điện trở của dây lúc này là bao nhiêu?
So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là
A. không so sánh được.
B. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn.
C. dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn.
D. bằng nhau.
Đáp án A.
R = ρ 1 S với R là điện trở, S là tiết diện ngang, l là chiều dài của khối vật dẫn, ρ là điện trở suất của chất.
Do không cho chiều dài của 2 dây ⇒ không thể so sánh được độ dẫn điện ⇒ chọn A.