Cho dung dịch H2SO4 3M. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%
Giúp mk vs nha các bn !!!! mai mk phải nộp rồi ....haizzz.
cho dung dịch H2SO4 98% với những dụng cụ có sẵn trong phòng thí nghiệm em hay tính toán và pha chế 200g dung dịch H2SO4 19,6%
CỨU EM VỚI Ạ
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{39,2}{98\%}=40\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(bđ\right)}=40-39,2=0,8\left(g\right)\\ m_{H_2O\cdot\left(thêm\right)}=200-40=160\left(g\right)\)
pp: lấy 40 g ddH2SO4 đặc (98%), đong lấy 160 g nước, cho nước vào bình nghiệm rồi rót từ từ ddH2SO4 vào rồi khuấy đều
mH2SO4 =\(\dfrac{200.19,6}{100}=58,8\) (g)
=>mdd H2SO4 98% =\(\dfrac{39,2.100}{98}=40g\)(g)
Trong phòng thí nghiệm có dung dịch H2SO4 2,5M; dung dịch KOH 2M; nước cất và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Hãy trình bày cách pha chế 400 ml dung dịch X chứa K2SO4 0,5M và KOH 0,25M?
giúp mik với
\(n_{K_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,25.0,4=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
0,4 0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,4+0,1}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\\V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2,5}=0,08\left(l\right)=80\left(ml\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow V_{H_2O}=400-250-80=70\left(ml\right)\)
PP: hoà 250 ml dd KOH 2,5M vào 80 ml dd H2SO4 80 ml sau đó thêm 70 ml nước cất ta được dd ...
Bài 3.
1. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính CM và C% của dung dịch thu được sau khi trộn, biết Ddd sau trộn = 1,05g/ml.
2. Cho dung dịch H2SO4 39,2%. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%?
Bài 3.
1. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính CM và C% của dung dịch thu được sau khi trộn, biết Ddd sau trộn = 1,05g/ml.
2. Cho dung dịch H2SO4 39,2%. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%?
1, \(n_{NaOH}=0,3.1+1,5.0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{MNaOH}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\C\%=1,2.\dfrac{40}{10.1,05}=4,57\%\end{matrix}\right.\)
2, \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4\left(39,2\%\right)}=\dfrac{19,6}{39,2\%}=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O\left(thêm\right)}=200-50=150\left(g\right)\)
Cách pha: ta cân lấy 50 g ddH2SO4 39,2% và 150 g H2O, rót nước vào bình ống nghiệm rồi từ từ rót ddH2SO4 vào rồi khuấy đều
Cho các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau:Ba(OH)2,Hcl,H2sO4.Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường.Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch nói trên và viết PTHH của các PỨ xảy ra
ta nhỏ quỳ tím
- quỳ chuyển xanh :Ba(oH)2
- quỳ chuyển đỏ:HCl, H2SO4
Ta nhỏ BaCl2
-Có kết tủa :H2SO4
BaCl2+H2SO4->BaSO4+2HCl
- còn lại là HCl
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh là Ba(OH)2.
Nhỏ Ba(OH)2 vừa phân biệt được vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì tương ứng với H2SO4
H2SO4+Ba(OH)2=BaSO4 + 2H2O
Đưa quỳ tím vào 3 dd
Ba(OH)2 : quỳ hóa xanh
HCl,H2SO4: quỳ hóa đỏ
Dùng dd BaCl2 tác dụng với 2 chất
-H2SO4: xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
-HCl: không phản ứng
trình bày cách pha chế 2l dd H2SO4 1M từ oleum H2SO4.3SO3 với các dụng cụ có trong phòng thí nghiệm
Tính toán :
\(n_{H_2SO_4} = 2.1 = 2(mol)\\ H_2SO_4.3SO_3 + 3H_2O \to 4H_2SO_4\\ n_{oleum} = \dfrac{1}{4}n_{H_2SO_4} = 0,5(mol)\\ m_{oleum} = 0,5.338 = 169(gam)\)
Pha chế :
Cân lấy 169 gam oleum H2SO4.3SO3 cho vào cốc dung tích 5 lít có chia vạch
Thêm từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 2 lít thì dừng lại khuấy đều. Ta được 2 lít dung dịch H2SO4 1M
Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ cần thiết.trình bày cách pha chế
a. 100ml dd H2SO4 1M từ dd H2SO4 10mM và nước cất
b. 200g dd MgSO4 15% từ MgSO4.7H2O và nước cất
a)
$n_{H_2SO_4} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4\ 10mM} = \dfrac{0,1}{10.10^{-3} = 10(lít)$
$V_{nước} = 10 - 0,1 = 9,9(lít)$
- Chuẩn bị 10 lít dung dịch $H_2SO_4\ 10mM$ vào cốc có chia vạch
- Cho bay hơi 9,9 lít nước cho đến khi chạm vạch 100 ml thì dừng lại
b)
$n_{MgSO_4.7H_2O} = n_{MgSO_4} = \dfrac{200.15\%}{120} = 0,25(mol)$
$m_{MgSO_4.7H_2O} = 246.0,25 = 61,5(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 61,5 = 138,5(gam)$
- Cân lấy 61,5 gam $MgSO_4.7H_2O$ cho vào cốc dung tích 3 lít
- Thêm từ từ 138,5 gam nước vào cốc, khuấy đều
Có 2 lọ đựng dung dịch H 2 S O 4 . Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
- Số mol H 2 S O 4 cần pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M:
n H 2 S O 4 = CM.V = 1,5.0,05 = 0,075 (mol)
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 1M (1)
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 3M (2)
Giải hệ phương trình ta có: x = 37,5ml; y = 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H 2 S O 4 1M và 12,5ml dung dịch H 2 S O 4 3M cho vào bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!