Viết CTHH kẽm tác dụng với oxi.Tính khối lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết 16,2g kẽm
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
Đốt cháy hết 11,2g kim loại kẽm trong không khí thì thu được 18,8g hợp chất kẽm oxit ZnO.
a. Lập phương trình hóa học của hai phản ứng trên
b. Hãy tính khổi lượng của không khí cần đủ để đốt lượng kẽm trên. Biết rằng trong không khí kẽm chỉ tác dụng với khí oxi và lượng oxi chiếm 1/5 lượng không khí
pthh
2Zn+O2----> 2 ZnO
câu b sai đề rồi
ví :
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m O2=m ZnO-mZn=7,6 g
n O2=0,2375 mol
theo pthh thì n Zn=2.0,2375=0,475 mol
theo đề ra thì n Zn=56/325 mol
=> sai đề
Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit ZnO và khí sunfurơ SO2.
a/ Viết PTHH.
b/ Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.
- Tính khối lượng A.
- Cho biết thành phần khí B và tính tỉ khối của B đối với không khí
\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> O2 dư
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)
Đốt cháy hết lượng kẽm cần 2,24 lít Oxi (đktc) hãy tìm a) khối lượng kẽm đã dùng b) khối lượng sản phẩm ZnO sau phản ứng
a) \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
______0,2<-0,1-------->0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13(g)
b) mZnO = 0,2.81 = 16,2(g)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
người ta điều chế kẽm oxit Zn bằng cách đốt bột kẽm trong oxi viết phương trình, tính khối lượng oxi cần thiết để điều chế được 40,5g kẽm oxit? muốn có khối lượng oxi nói trên phải phân hủy bao nhiêu gam KCLO3
\(pthh:2Zn+O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2ZnO\left(1\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40,5}{81}0,5\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{ZnO}=\dfrac{1}{2}\cdot0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=n\cdot M=0,25\cdot32=8\left(g\right)\)
\(2KClO_3\overset{t^0}{\rightarrow}2KCl+3O_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0,25=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot122,5=40,83\left(g\right)\)
cho 26gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hết dung dịch axit clohydric(HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hydro (H2)
a) Tính khối lượng khí hydro thu được
b) Tính thể tích không khí cần dùng( ở đktc) để đốt cháy hết lượng khí hydro ở trên biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
a, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
b, \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy 13g kẽm trong bình đựng oxi thu được 16,2g Kẽm oxi ZnO
a) Lập PTHH của PƯ và cho biết số ntu và số Ptu giữa các chất
b) Tính khối luọng oxi đã tham gia
a) 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
Số nguyên tử Zn : Số phân tử O2 : Số phân tử ZnO = 2:1:2
b) Theo ĐLBTKL: mZn + mO2 = mZnO
=> mO2 = 16,2-13=3,2(g)
Câu 4: Để đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 3,584 lít O2 (đktc) thu được 3,52 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Gia trị của m là: ………. gam
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn 16,25g kẽm thu được ………. khối lượng ZnO
Câu 13: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe, CaO, SO2
B. Na, CuO, CO2
C. BaO, ZnO, P2O5
D. Na, K2O, CO2
Câu 17: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:….. gam
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 6,2g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của dung dịch Y thu được là: ……..
Câu 13: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe, CaO, SO2
B. Na, CuO, CO2
C. BaO, ZnO, P2O5
D. Na, K2O, CO2
Câu 17: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:….. gam
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{Na}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na}=2,3\left(g\right)\)
Câu 4: Để đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 3,584 lít O2 (đktc) thu được 3,52 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Gia trị của m là: ………. gam
Bảo toàn khối lượng => \(m_A=3,52+2,88-\dfrac{3,584}{22,4}.32=1,28\left(g\right)\)
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 6,2g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của dung dịch Y thu được là: ……..
Bảo toàn nguyên tố Na: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)