Kẽm tác dụng với dung dịch axit nào sau đây KHÔNG thu được khí hiđrô sau phản ứng a. HCL b. H2SO4 loãng c. H2SO4 đặc d.Hbr
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch h2so4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro a viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c tính khối lượng dung dịch h2so4 20%
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
b)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
\(\)Theo PTHH:
\(n_{ZnSO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(m_{ZnSO_4}= 0,1 . 161=16,1g\)
c)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}= 0,1 . 98= 9,8g\)
\(\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}= \dfrac{9,8 . 100}{20}=49g\)
a) Cho 13 (g) Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng, kẽm tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch HCl lúc ban đầu?
b) Cho 5,6 (g) sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sắt tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch H2SO4 lúc ban đầu? Biết sản phẩm tạo thành có khí SO2.
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,2----------------------->0,2
Xét mZn -mH2 = 13-0,2.2=12,6(g)
=> khối lượng dd sau phản ứng tăng 12,6g
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
_____0,1--------------------------------->0,15
Xét mFe - mSO2 = 5,6 - 0,15.64 = -4
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 4g
Có những chất sau : Mg, Na 2 CO 3 , Cu, dung dịch H 2 SO 4 , đặc, dung dịch H 2 SO 4 loãng
Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc hay loãng để sinh ra :
Chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
Viết tất cả PTHH cho các phản ứng.
Mg + dung dịch H 2 SO 4 loãng sinh ra khí hiđro.
Mg + H 2 SO 4 → Mg SO 4 + H 2
Có những chất sau : Mg, Na 2 CO 3 , Cu, dung dịch H 2 SO 4 , đặc, dung dịch H 2 SO 4 loãng
Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc hay loãng để sinh ra :
Chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
Viết tất cả PTHH cho các phản ứng.
Na 2 CO 3 + dung dịch H 2 SO 4 loãng sinh ra khí CO 2
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5 : 65= 0,3 (mol)
pthh Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,3--------------> 0,3-------> 0,3 (mol)
=> mZnSO4 = 0,3 . 161 ( g)
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16 : 80 =0,2 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL :
0,2/1 < 0,3/1
=> H2 du
ta co : nH2 (pu ) = nCuO = 0,2 (MOL)
=> nH2(d) = nH2 ( bd ) - nH2 (pu) = 0,3-0,2 = 0,1 (mol)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3
mZnSO4 = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,2 < 0,3 => H2 dư
nH2 (pư) = 0,2 (mol)
mH2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 2 = 0,2 (g)
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được 10,08 lít khí hidro(đktc)
a)Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
b)Tính khối lượng h2so4 20% cần dùng
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$m_{Zn} = 0,45.65 = 29,25(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{20\%} = 220,5(gam)$
a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
nH2= 0,45(mol)
=>nZn=nH2SO4=nH2=0,45(mol)
=>mZn=0,45.65=29,25(g)
b) mH2SO4=0,45.98=44,1(g)
=>mddH2SO4=44,1. 100/20=220,5(g)
a) Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,45.65=29,25\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1}{20\%}=220,5\left(g\right)\)
Bài 1: Cho kim loại sắt vào dung dịch axit H2SO4 loãng. Sau một thời gian, sắt tan hết thu được 6,72 lit khí hiđrô (đktc).
a) Tính khối lượng sắt ban đầu?
b) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, phải cho bao nhiêu gam sắt(III) oxit tác dụng với khí hiđrô?
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,3 0,3
a)\(m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8g\)
b)\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow3Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,3
\(m_{Fe_2O_3}=0,1\cdot160=16g\)
a)nH2 =6,72:22,4=0,3(mol)
PTHH Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
theo pt , nFe = nH2 = 0,3 (mol)
=> mFe =n.M=0,3.56=16,8(g)
b) Ta có nH2=nFe=0,3(MOL)
Pthh: Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
theo pt , nFe2O3=1/3 nH2=0,1(mol)
=> mFe2O3= n.M=0,1.(56.2+16.3)=16(g)
Vậy để có lượng sắt tham gia phản ứng trên phải có 16g Fe2O3 để tác dụng với H2