Lập công thức hợp chất
a,hợp chất A gồm:80%Cu,20%O,mA=80 g
b,hợp chất B gồm 50%S,50%O,mB=64g
Lập công thức gồm các hợp chất : a 70% fe ; 30% O ,KLPT 160 b . 50% S vs 50% O ; KLPT 64
\(\cdot DuyNam!\)
`a,`\(\text{Gọi ct chung:}\) `Fe_xO_y`
\(\%Fe=\dfrac{56.x.100}{160}=70\%\)
\(\%Fe=56.x.100=70.160\)
\(\%Fe=56.x.100=11200\)
\(Fe=56.x=11200\div100\)
\(Fe=56.x=112\)
\(x=112\div56\)
\(x=2\)
\(\text{Vậy, có 2 nguyên tử Fe trong phân tử }\)`Fe_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{160}=30\%\)
\(\Rightarrow y=3\)\(\text{(làm tương tự nha)}\)
\(\text{Vậy, có 3 nguyên tử O trong phân tử này}\)
`-> CTHH: Fe_2O_3`
`b,`\(\text{Gọi ct chung:}\) `S_xO_y`
\(\%S=\dfrac{32.x.100}{64}=50\%\)
`-> x=1` \(\text{(làm tương tự nha)}\)
\(\text{Vậy, có 1 nguyên tử S trong phân tử}\) `S_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{64}=50\%\)
`-> y=2` \(\text{ (làm tương tự nha)}\)
`-> CTHH: SO_2`
Câu 17. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là:
A.70% B. 60% C. 50% D. 30%
Câu 18. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20%O. Biết khối lượng phân tử là 80 amu:
A. Cu2O B. CuO C. CuO2 D. Cu2O2
Câu 19. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do
A. Lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
B. Các cặp electron dùng chung.
C. Các đám mây electron.
D. Các electron hoá trị.
Câu 20. Trong phân tử potassium chloride, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị. B. ion. C. phi kim. D. kim loại.
Câu 21. Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO2
Câu 22. Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của X với SO4 là:
A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4
Câu 23. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 24. Đơn vị của tốc độ là:
A. m.h B. km/h C. m.s D. s/km
Câu 25. 54 km/h = ................m/s?
A. 10 m/s B.15 m/s C. 20m/s D. 18m/s
Câu 26. Theo quy tắc “3 giây” khoảng cách an toàn đối với ô tô chạy với tốc độ 25 m/s là bao nhiêu?
A. 35 m B. 55 m C. 75 m D. 100 m
Câu 27. Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến:
A. Tốc độ tức thời của chuyển động.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động.
C. Tốc độ lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
D. Tốc độ nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
Câu 28. Một vật chuyển động càng nhanh khi:
A. Quãng đường đi được càng lớn.
B. Thời gian chuyển động càng ngắn.
C. Tốc độ chuyển động càng lớn.
D. Quãng đường đi trong 1s càng ngắn.
Câu 29. Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây
B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Câu 30. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?
A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Câu 31. Để vẽ đồ thị quãng đường thời gian cho một chuyển động thì trước hết phải làm gì?
A. Cần lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian.
B. Cần vẽ hai trục tọa độ
C. Cần xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian.
D. Cần xác định vận tốc của các vật.
(Gíup tui nha cần gấp ạ)
17.A
18.B
19.B
20.B
21.D
22.C
23.C
24.B
25.B
26. (theo mình là 70m)
27.B
28.C
29.A
30.B
31.A.
Câu 1: Lâp CTHH của hợp chất taok bởi
Sắt (III) với Cl (I)
Săt (II) với O (II)
Cu (II) với Cl (I)
Câu 7: ( Cho Cu = 64, O = 16). Lập công thức hóa học của hợp chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, MA = 80 là
Giúp mik bài này vs ạ, mik cần gấp
Lập CTHH của các hợp chất:
a) A gồm 80% Cu và 20% O, biết khối lượng mol của A là 80.
b) B gồm 45,95% K; 16,45% N và 37,6% O.
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Giải:
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Giải:
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
Lập công thức hóa học của các hợp chất: a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160. b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17. c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142. d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152
a)
\(m_{Cu}=\dfrac{160.40}{100}=64\left(g\right)=>n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{160.20}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuSO4
b)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: NH3
c)
\(m_{Na}=\dfrac{32,39.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,53.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=142-46-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
d)
\(m_{Fe}=\dfrac{36,8.152}{100}=56\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{21.152}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=152-56-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeSO4
Tìm công thức hóa học của chất A, biết trong hợp chất A, Cu chiếm 80% số nguyên tử, còn lại là oxi và M A = 80 g / m o l .
A. C u O 2
B. CuO
C. C u 2 O
D. C u 2 O 2
Tìm công thức hoá học của hợp chất B biết thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố của hợp chất B là : 80% Cu và 20% O . Biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol
\(m_{Cu}=\dfrac{80.80}{100}=64g\\ m_O=80-64=16g\\ n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CuO\)
Gọi CTHH của B là: \(Cu_xO_y\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{80\%}{64}:\dfrac{20\%}{16}=1,25:1,25=1:1\)
Vậy CTHH của B là: CuO
Vì Cu và O không có chỉ số tỉ lệ với nhau nên không cần khối lượng mol nhé
\(m_{Cu}=\%Cu.M_B=80\%.80=64\left(g\right)\\ m_O=m_B-m_{Cu}=80-64=16\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\\ CTHH:CuO\)
3/ Hợp chất A có thành phần % các nguyên tố theo khối lượng:
%Cu = 80%; O = 20%. Xác định công thức hóa học của A? (Cu=64; O=16)
Gọi CTHH là: \(Cu_xO_y\left(x,y\in N\right)\)
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{64x}{16y}=\dfrac{80\%}{20\%}=4\)
\(\Rightarrow4x=4y\Rightarrow x=y\)
Chọn x=y=1
Vậy CTHH là: \(CuO\)