a, Viết PTHH của phản ứng đốt cháy các chất : metan, etilen và axetilen.
b, Quan sát hình ảnh ngọn lửa khi đốt cháy từng chất, cho biết sự khác nhau và giải thích nguyên nhân sự khác nhau đó? ( hình sách vnen trang 35)
Quan sát hình ảnh ngọn lửa khi đốt cháy metan, etilen, axetilen, cho biết sự khác nhau và giải thích nguyên nhân sự khác nhau đó?
Khác nhau:
+ Axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
+Etilen cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt
+ Metan cháy vs ngọn lửa màu đỏ
Đốt cháy hoàn toàn 6g metan và etilen tạo thành 17,6g cacbonic A/viết pthh của phản ứng B/tính thành phần phần trăm các chất khí theo khối lượng và theo thể tích Mn giúp em với ạ
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
CH4 + 2O2 -----to---> CO2 + 2H2O
x x
C2H4 + 3O2 -----to---> 2CO2 + 2H2O
y 2y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=6\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,2.16.100\%}{6}=53,33\%;\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2.22,4.100\%}{\left(0,2+0,1\right).22,4}=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Cho 8,96 lít một hỗn hợp gồm 2 chất khí metan và etilen đi qua đ Brom dư sau phản ứng thấy có 48g brom mất đi.
a/ viết PTHH và tính % về thể tích các chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Chất khí còn lại sau phản ứng trên đem đốt cháy hoàn toàn. Viết PTHH và tính khối lượng CO2 thu được?
\(a) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{48}{160} = 0,3(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,3.22,4}{8,96}.100\% = 75\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% -75\% = 25\%\\ b)\)
Khí còn lại : CH4
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} = \dfrac{8,96.25\%}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{CO_2} = 0,1.44 = 4,4(gam)\)
Câu 1:Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí bị mất nhãn sau : metan,etilen,cacbonđioxit
Câu 2 : chỉ dùng nước và một hóa chất khác hãy nhận biết rược etylic,axit axetic,benzen
Câu 3 : đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi
a) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí CO2 sinh ra
Giúp mik vs đang cần gấp trong ngày hôm nay
Quan sát, nhận xét màu ngọn lửa và viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hexane.
Nhận xét: Sẽ cho ra ngọn lửa màu vàng
PTHH: \(2C_6H_{14}+19O_2\rightarrow^{t^0}12CO_2+14H_2O\)
dẫn 6,72 lít khí etilen và axetilen qua dd brom dư , phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng brom phản ứng là 64 g a viết pthh sảy ra b tính % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp c đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, sau phản ứng kết thúc thì khối lượng kết tủa thu được là
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H 2 O . Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol C H 4 , y mol C 2 H 2 và z mol C 3 H 6 :
16x + 26y + 42z = 11 (1)
Khi đốt cháy 11 g A :
C H 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
x mol 2x mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 C O 2 + 2 H 2 O
y mol y mol
2 C 3 H 6 + 9 O 2 → 6 C O 2 + 6 H 2 O
z mol 3z mol
Số mol H 2 O :
2x + y + 3z = 0,7 (mol) (2)
Số mol A được dẫn qua nước brom là:
Số mol B r 2 đã dự phản ứng:
Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :
C H 4 không phản ứng
x mol
C 2 H 2 + 2 B r 2 → C 2 H 2 B r 4
y mol 2y mol
C 3 H 6 + B r 2 → C 3 H 6 B r 2
z mol z mol
Như vậy: (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol B r 2 , 0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol B r 2
Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A:
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
5. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 2, 1, 3, 4, 6, 5
C. 2, 1, 3, 4, 5, 6
D. 3, 1, 2, 4, 5, 6
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
6. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 2, 1, 3, 4, 6, 5.
C. 2, 1, 3, 4, 5, 6.
D. 3, 1, 2, 4, 5, 6.