1. có bao nhiêu gam NaOH trong đó 0,5 1 dung dịch NaOH 2M . Cho Na =23 , O= 16 , H = 1 , S = 32
giúp mik với ! mai kiểm tra rồi !!!!!!1
Em muốn hỏi 3 bài tập như sau:
1,Cần bao nhiêu gam H2O để pha loãng 200ml dung dịch KOH 20% thành dung dịch KOH 16%?
2,Cần bao nhiêu ml H2O để pha loãng 50ml dung dịch H2SO4 2M thành dung dịch H2SO4 0,5M?
3,Trộn 200g dung dịch NaOH 10% với 300g dung dịch NaOH 60% thì thu được dung dịch có nồng độ như thế nào?
Các bạn giúp mình với mình cảm ơn
Đề bài 1 sai nhé:1,Cần bao nhiêu gam H2O để pha loãng 200g dung dịch KOH 20% thành dung dịch KOH 16%?
Gọi số g H2O thêm vào là a(g)
mKOH=\(200.\dfrac{20}{100}=40\left(g\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{40}{200+m}.100\%=16\%\)
=>m=50(g)
2.
Gọi ml H2O thêm vào là a(lít)
nH2SO4=0,05.2=0,1(mol)
Ta có:
\(\dfrac{0,1}{a+0,05}=0,5\)
a=,15(lít)
3.
mNaOH(10%)=200.\(\dfrac{10}{100}\)=20(g)
mNaOH(60%)=\(300.\dfrac{60}{100}=180\left(g\right)\)
C% dd NaOH=\(\dfrac{180+20}{200+300}.100\%=40\%\)
1)tính nồng độ% của các dung dịch sau
a)20 gam KCl trong 600 gam dung dịch
b)32 gam KNO3 trong 2 Kg dung dịch
c)Hòa tan 75g K2CO3 trong 1425 gam nước
2)Cho bao nhiêu gam NaOH vào bao nhiêu gam nước để có 200 gam dung dịch NaOH 10%
Giúp mik vs ạ,mik cảm ơn trước<3
1,
a, C%KCl = 20/600.100% = 3,33%
b, C%KNO3 = 32/2.1000.100% = 1,6%
c, m dd tạo thành = 75+1425 = 1500 gam
⇒ C%K2CO3 = 75/1500.100% = 5%
2,
mNaOH cần dùng = 200.10/100 = 20 gam
=> mH2O = mdd tạo thành - mNaOH = 200 - 20 = 180 gam
Trung hòa hoàn toàn một dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4 bằng dung dịch NaOH 2M.
a. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng
b. Số gam muối tạo thành sau phản ứng
Cho : H = 1, S = 32, Na = 23, O = 16
Theo đề ta có : nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1(mol)
PTHH :
2NaOH + h2SO4 - > Na2SO4 + H2O
0,2mol......0,1mol..........0,2mol
=> VNaOH = 0,2/2 = 0,1(l)
=> mNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2(g)
Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. ( Al = 27, Na = 23, O = 16, S = 32, H = 1) V có giá trị là
A. 1,1 lít
B. 0,8 lít
C. 1,2 lít
D. 1,5 lít
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑
nAl = 0,02 mol , nH2SO4 = 0,05 mol
Vậy dung dịch A gồm : Al3+ 0,02mol và H+dư : 0,04 mol
Khi cho NaOH đến khi kết tủa tan trở lại một phần xảy ra các phương trình sau:
H+ + OH- → H2O
0,04 --->0,04
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
0,01---->0,03----->0,01
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
0,01----->0,04
Nung kết tủa Al(OH)3 tạo Al2O3 :0,005 mol → nAl(OH)3 = 0,01 mol
Vậy nOH- = 0,04 + 0,03 + 0,04 = 0,11 → V=1,1 lít.
Đáp án A
Cho 100ml dung dịch NaOH 1m tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng
b) Chất nào còn dư
c) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
(Na=23, O= 16, H=1, S=32 đvC)
nNaOH = 0,1 mol
nH2SO4 = 0,1 mol
PT: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
=> H2SO4 dư: 0,1 - 0,05= 0,05 (mol)
=> mH2SO4 dư = n. M = 0,05 . 98 = 4,9 g
a,\(2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O\)
b,theo pthh
PTHH:\(2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O\)
theo pthh:\(2\)..................1...........(mol)
theo bài: \(\dfrac{100}{1000}\)............\(\dfrac{9,8}{98}........\)(mol)
\(=>\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\)=>H2SO4 dư
c,theo pthh \(=>nNA2SO4=\dfrac{1}{2}nNaOH=0,05mol\)
\(=>mNa2SO4=142.0,05=7,1g\)
Cho 6,4 g đồng tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng. Toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? ( cho S = 32, Na = 23, O = 16, H= 1)
A) 25,2 g
B) 6,3 g
C)12,6g
D) 4,2 g
----------------------
Cho mình xin luôn lời giải thích
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{NaOH}=1\cdot0,3=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Cu+H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O+SO_2\uparrow\\ SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ \Rightarrow n_{SO_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ \text{Vì }\dfrac{n_{SO_2}}{1}< \dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow NaOH\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{Na_2SO_3}=0,1\cdot126=12,6\left(g\right)\)
Chọn C
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Khối lượng NaOH ban đầu:
\(m_{NaOH}=\dfrac{500.10}{100}=50g\)
Khối lượng NaOH được tạo ra từ Na2O:
\(m_{NaOH}=2.n_{Ca_2O}.M_{NaOH}=2.\dfrac{31}{62}.40=40g\)
Khối lượng NaOH sau cùng là: 50 + 40 = 90g
Khối lượng dd sau: 31 + 500 = 531g
Nồng độ % dd NaOH:
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{90}{531}.100\%=16,95\%\)
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).