Biết rằng khí metan ch4 cháy là xảy ra phản ứng với khi oxi, sinh ra khí cacbonic và nước.
Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra?
Giup mk vs
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1: biết rằng khí metan \(_{_{ }}CH_4\) cháy là xảy ra phản ứng với oxi,sinh ra khí cacbonic \(_{ }CH_4\) VÀ NƯỚC
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b.Lập PTHH của phản ứng
c. Cho biết tỉ lệ số phân tử metan với số phân tử oxi
a) metan cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước
b) CH4+ 2O2 ----> CO2 + 2H2O
c) tỉ lệ số phân tử metan với số phân tử oxi =1/2.
a) metan cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và nước
b)CH4+O2--->CO2+H2O
CH4+2O2--->2H2O+CO2
c)tỉ lệ số phân phân tử metan với số nguyên tử oxi là 1/2
a. khí metan cháy trong khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước
b. CH4 + 2O2 -----to--> CO2 + 2H2O
c tỉ lệ là : 1 : 2
chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!
Biết rằng khí axetilen(C2H2) trái là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) sinh ra khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) a. Lập PTHH của phản ứng b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbonic và số phân tử nước
PTHH: 2C2H2 + 3O2 ---to→ 4CO2 + 2H2O
Tỉ lệ: C2H2 : CO2 = 1 : 2
C2H2 : H2O = 1 : 1
khí meetan CH4 cháy xảy ra phản ứng với khí oxi sinh ra khí cacbon ni oxi và nước a, lập phương trình phản ứngb, nếu 8,2 gam khí CH4 ---->11,8 gam khí oxi sinh ra 0,6g khí CO2 tính khối lượng của nước sau phản ứng
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C 2 H 2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O 2 , sinh ra khí cacbon đioxit C O 2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.
Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0.25\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.125....0.25....0.125\)
\(m_{CH_4}=0.125\cdot16=2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(............0.125.....0.125\)
\(m_{CaCO_3}=0.125\cdot100=12.5\left(g\right)\)
1. Đốt cháy 12 tấn than ( C) trong không khí tiêu tốn hết 32 tấn khí oxi tạo ra khí cacbonic. tính m của khí cacbonic, biết phản ứng xảy ra với hiệu suất là 80%.
giữa cacbon và khí oxi trong không khí tạo ra khí cacbonic
Viết sơ đồ phản ứng hóa học
Điề kiện để xảy ra phản ứng trên là gì?
Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng hóa học xảy ra
Đề xuất phương án để than cháy nhanh và hiệu quả cao hơn
1) C + O\(_2\) → CO\(_2\)
2) Điều kiện xảy ra phản ứng trên :
- Nhiệt độ cao
- Đủ khí O\(_2\) để duy trì phản ứng
3) Than cháy bén chứng tỏ có hiện tượng phản ứng hóa học xảy ra
4) Phương án để than cháy nhanh và hiệu quả cao hơn :
- Đập nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với Oxi
- Thổi mạnh để tăng thêm khí Oxi