so sánh vĩ độ của Việt Nam với khu vực Tây Nam Á
So sánh khí hậu Việt Nam với khu vực Tây Nam Á
so sánh đặc điểm địa hình của khu vực nam á và khu vực tây nam á
tham khảo:
Giống nhau:
Khu vực Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia làm 3 địa hình chính
+) Khác nhau:
Địa hình Tây Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên. theo hướng từ đông Bắc xuống Tây Nam.
Dù khu vức Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia ra làm 3 địa hình chính nhưng cấu tạo của các miền địa hình là khác nhau:
- Ở khu vực Tây Nam Á, phía bắc và đông bắc là núi cao,ở giữa là đồng bằng và phía nam là sơn nguyên A-rap
- Ở khu vực Nam Á: phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ chạy theo hướng tây bắc đến đông nam, ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng dài trên 3000 km, phía nam là sơn nguyên Đê - can với rìa Gát Tây và Gát Đông
so sánh đặc điểm khí hậu khu vực nam Á và khu vực đông Nam Á
Tham khảo
Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía Nam Trung Quốc, phía Đông Ấn Độ và phía Bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Brunei, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Vào năm 2004, dân số của cả khu vực lên đến 556.2 triệu người (năm trăm năm mươi sáu ngàn hai trăm triệu người, số liệu năm 2005), trong đó hơn 1/6 sống trên đảo Java (Indonesia).
Địa hình
Đông Nam Á là chỗ giao nhau của nhiều mảng địa chất có núi lửa và động đất hoạt động mạnh. Các quốc gia của khu vực được chia ra làm hai nhóm chính: Myanma, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam nằm ở Đông Nam Á lục địa, còn gọi bán đảo Trung Ấn, trong khi đó các nước còn lại tạo nên Quần đảo Malaysia. Quần đảo này được hình thành bởi nhiều cung đảo thuộc về Vành đai núi lửa Thái Bình Dương và là một trong những khu vực có hoạt động núi lửa mạnh nhất thế giới.
Trong 10 nước Đông Nam Á, thì có 9 quốc gia có hải giới, trừ Lào; và Philippines là nước duy nhất trong khu vực này không có địa giới chung với bất kỳ quốc gia nào.
Ý niệm về Đông Nam Á như một khu vực riêng biệt đã có từ lâu. Song cùng với thời gian, khái niệm này ngày càng được hiểu một cách đầu đủ và chính xác hơn. Người Trung Quốc xưa kia thường dùng từ "Nam Dương" để chỉ những nước nằm trong vùng biển phía Nam. Người Nhật gọi vùng này là "NanYo". Người Ả Rập xưa gọi vùng này là "Qumr", rồi lại gọi là "Waq - Waq" và sau này chỉ gọi là "Zabag". Còn người Ấn Độ từ xưa vẫn gọi vùng này là "Suvarnabhumi" (đất vàng) hay "Suvarnadvipa" (đảo vàng). Tuy nhiên đối với các lái buôn thời bấy giờ, Đông Nam Á được nhìn nhận là một vùng thần bí, nơi sản xuất hương liệu gia vị và những sản phẩm kì lạ khác, còn sinh sống ở đây là những con người thành thạo và can đảm.
Tên gọi "Đông Nam Á" được các nhà nghiên cứu chính trị và quân sự của Hà Lan, Anh, Mỹ đưa ra từ những năm đầu khi nổ ra Thế chiến thứ hai, nhưng chính thức đi vào lịch sử với ý nghĩa là một khu vực địa - chính trị, và quân sự được bắt đầu từ khi Tổng thống Mỹ Franklin D. Roosevelt và Thủ tướng Anh Winston Churchill tại Hội nghị Québec lần thứ nhất vào tháng 8 năm 1943 nhất trí thành lập Bộ chỉ huy tối cao quân Đồng Minh ở Đông Nam Á. Trước đó, để chỉ khu vực này, người ta đã dùng nhiều tên gọi khác nhau cho những mục đích riêng biệt.
Lúc bấy giờ cũng có sự khác nhau về cách viết từ Đông Nam Á bằng tiếng Anh. Một số nhà nghiên cứu như Victor Purcell, E.G.H. Dobby, dùng từ Southeast thay cho South East hay South-East, vốn được dùng từ lâu. Bộ tư lệnh tối cao Đông Nam Á (SEAC) vẫn dùng từ Southeast, nhưng tướng Môngbattơn dùng South-East. Như thế có thể thấy rằng từ sau Thế chiến thứ hai, từ "Đông Nam Á" mới xuất hiện trên bản đồ chính trị thế giới như một khu vực riêng biệt và có tầm quan trọng đặc biệt. Song nếu như trước đây, người ta mới chỉ nhìn thấy tính khu vực Đông Nam Á thể hiện ở vị trí địa lí - chính trị và quân sự của nó thì đến nay nhiều người đã khẳng định rằng ít nhất cho đến thế kỉ 16, Đông Nam Á đã nổi lên như một trong những trung tâm văn minh, một khu vực địa lí - lịch sử - văn hóa truớc khi trở thành một khu vực địa lí - chính trị.
Do khu vực này có dãy Himalaya ngăn cách gió từ biển thổi vào nên khí hậu nóng quanh năm
Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á
B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á
D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
Câu 2: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Khí hậu lục địa.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu hải dương.
D. Khí hậu nhiệt đới khô
Câu 3: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á
B. Đông Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Nam Á
Câu 4: Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào?
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu lục địa.
D. Khí hậu núi cao.
Câu 5: Chọn và điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm (……)
(lãnh thổ rộng; lãnh thổ trải dài, địa hình cao, nằm giáp biển)
Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nha. Sự đa dạng này là do …………………
Câu 6: Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là
A. Nóng ẩm, mưa nhiều.
B. Nóng, khô hạn.
C. Lạnh khô, ít mưa.
D. Lạnh ẩm, mưa nhiều.
Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á
B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á
D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
Câu 2: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Khí hậu lục địa.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu hải dương.
D. Khí hậu nhiệt đới khô
Câu 3: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á
B. Đông Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Nam Á
Câu 4: Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào?
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu gió mùa.
C. Khí hậu lục địa.
D. Khí hậu núi cao.
Câu 5: Chọn và điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm (……)
(lãnh thổ rộng; lãnh thổ trải dài, địa hình cao, nằm giáp biển)
Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nha. Sự đa dạng này là do …………………
Câu 6: Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là
A. Nóng ẩm, mưa nhiều.
B. Nóng, khô hạn.
C. Lạnh khô, ít mưa.
D. Lạnh ẩm, mưa nhiều.
Câu 7: Nối các ý cho đúng nghĩa
Khí hậu gió mùa |
Mùa đông |
Mùa hạ |
Khô lạnh |
Nóng ẩm |
Gồm 2 mùa |
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây gây ra đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể?
A. Do gió từ biển thổi vào.
B. Do lượng bốc hơi cao.
C. Do gió từ nội địa thổi ra.
D. Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.
Câu 9: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở
A. vùng nội địa và Tây Nam Á.
B. khu vực Đông Á.
C. khu vực Đông Nam Á.
D. khu vực Nam Á.
Câu 10: Vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến cảnh quan nào?
A. Cảnh quan rừng lá kim.
B. Cảnh quan thảo nguyên.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới thường xanh.
D. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 11: Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là
(đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới)
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
Câu 12: Khí hậu châu Á được chia thành nhiều đới khí hậu, nguyên nhân do
A. Địa hình da dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.
B. Lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
D. Hoạt động của các dòng biển nóng, lạnh.
Câu 13: Lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc, địa hình đa dạng về xích đạo nên
A. Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
B. Chịu nhiều thiên tai.
C. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
D. Tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 14: Đâu không phải là nguyên nhân khiến một số đới khí hậu châu Á phân chia thành nhiều kiểu khác nhau?
A. Lãnh thổ rộng lớn.
B. Ảnh hưởng của bức chắn địa hình.
C. Địa hình núi cao.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Câu 15: Đâu không phải là nguyên nhân tạo sự phân hóa khí hậu theo chiều Đông – Tây ở châu Á?
A. Do bức chắn là các dãy núi.
B. Do hoàn lưu khí quyển.
C. Do sự phân hóa khí hậu theo mùa.
D. Do sự ảnh hướng cảu biển và đại dương.
Câu 16: Khí hậu châu Á không có đặc điểm nào?
A. Phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau.
B. Không có đới khí hậu cận nhiệt.
C. Mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.
D. Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và lục địa.
Câu 17: Khí hậu của châu Á mang đặc điểm nào sau đây?
A. Không có đới khí hậu cực và cận cực.
B. Không có đới khí hậu cận nhiệt.
C. Phân hóa theo chiều đông – tây.
D. Không phân hóa theo chiều bắc - nam.
Câu 18: Cho biểu đồ:
Nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí hậu Y – an –gun (Mi-an-ma)
Hãy cho biết địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu nào?
A. Cận nhiệt lục gió mùa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Ôn đới hải dương.
Câu 19: Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương, điều hòa hơn so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, nguyên nhân chủ yếu vì
A. Ảnh hưởng của biển Đông nên các khối khí vào nước ta được tăng cường lượng ẩm.
B. Nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. Nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp, gần khu vực xích đạo.
D. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng.
Câu 20: Nguyên nhân chính hình thành các đới khí hậu ở châu Á là
A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
B. Do bức xạ mặt trời giảm dần từ xích đạo về cực.
C. Do bức chắn địa hình của các dãy núi.
D. Do hoạt động của các hoàn lưu khí quyển.
Câu 21: Đặc điểm sông ngòi châu Á là
A. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
B. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
C. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị.
D. Cả 3 đặc điểm trên
Câu 22: Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng với đặc điểm sông ngòi từng khu vực A B
Sông kém phát triển |
Sông Bắc Á |
Sông Nam Á |
Sông đóng băng mùa đông |
Sông có chế độ nước theo mùa |
Sông Tây Nam Á |
Câu 23: Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là
A. Bắc Á
B. Đông Á
C. Đông Nam Á và Nam Á.
D. Tây Nam Á và Trung Á
Câu 24: Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu là
A. Tây bắc – đông nam.
B. Tây sang đông
C. Nam lên bắc.
D. Bắc xuống nam
Câu 25: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 26: Nam Á tiếp giáp với những khu vực nào của châu Á?
A. Đông Nam Á
B. Trung Á
C. Tây Nam Á
D. Cả 3 khu vực trên.
Câu 27: Nam Á tiếp giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương
B. Ấn Độ Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương.
Câu 28: Nam Á có mấy dạng địa hình khác nhau
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Ở giữa của Nam Á là miền địa hình:
A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gác Đông và Gác Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Câu 30: Miền địa hình phía bắc của Nam Á là miền địa hình:
A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gác Đông và Gác Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Câu 31: Gió mùa mùa đông có hướng:
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Nam
Câu 32: Gió mùa mùa hạ có hướng:
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Nam
Câu 33: Điền tiếp vào chỗ chấm (….)
Nam Á có ………miền địa hình.
Phía Bắc ………………………….
Phía Nam ………………
Ở giữa…………………..
Câu 34 : Nam Á có các hệ thống sông lớn:
A. Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công
B. Sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát
C. Sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang
D. Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Câu 35: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là
A. Trung Quốc, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Triều Tiên.
C. Nhật Bản, Hải Nam.
D. Nhật Bản, Triều Tiên.
Câu 36: Chọn các song và nối vào đúng khu vực.
Sông Ấn |
Sông Hoàng Hà |
Nam Á |
Sông Bra-ma-put |
Sông Trường Giang |
Sông Hằng |
Đông Á |
Sông A-Mua |
Câu 37: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 38: Đông Á không tiếp giáp với các biển nào sau đây?
A. Biển Hoàng Hải.
B. Biển Hoa Đông.
C. Biển Nhật Bản.
D. Biển Ban – da.
Câu 39: Phía tây Trung Quốc có địa hình chủ yếu là
A. hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn.
B. vùng đồi, núi thấp.
C. các đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
D. dải đồng bằng nhỏ, hẹp.
Câu 40: Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn là đặc điểm địa hình của khu vực nào ở Đông Á?
A. Phía nam Trung Quốc.
B. Phía tây Trung Quốc.
C. Phía bắc Hàn Quốc.
D. Phần trung tâm Trung Quốc.
Câu 41: Các hệ thống sông lớn ở Đông Á gồm
A. Sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
B. Sông Ô-bi, Lê-na, A-mua.
C. Sông Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang.
D. Sông Nin, sông Ấn, sông Hằng.
Câu 42: Phần lớn các hệ thống sông lớn ở Đông Á bắt nguồn từ đâu?
A. Sơn nguyên Tây Tạng.
B. Cao nguyên Hoàng Thổ.
C. Bán đảo Tứ Xuyên.
D. Dãy Himalya.
Câu 43: Hướng gió chính vào mùa hạ ở khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á là
A. Tây Bắc.
B. Tây Nam.
C. Đông Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 44: Đâu là khó khăn về mặt tự nhiên của phần hải đảo Đông Á?
A. Chính trị có nhiều bất ổn.
B. Thiên tai động đất và núi lửa.
C. Nền văn hóa còn nhiều hủ tục.
D. Dân số quá đông.
Câu 45: Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền của Đông Á là
A. Gió mùa tây bắc.
B. Gió mùa đông nam.
C. Gió tây bắc.
D. Gió mùa tây nam.
Câu 46: Phát biểu nào là nguyên nhân chủ yếu làm cho nửa phía đông phần đất liền Đông Á mưa nhiều vào mùa hạ?
A. Ảnh hưởng sâu sắc của biển đến phần đất liền.
B. Do dãy Đại Hưng An cao tạo địa hình chắn gió.
C. Ảnh hưởng của gió mùa đông nam thổi từ biển vào.
D. Do vị trí nằm ở vĩ độ trung bình.
Câu 47: Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 48: Nguyên nhân chính khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa là do
A. Hoạt động của các đập thủy điện.
B. Ảnh hưởng của hoạt đông của con người.
C. Nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo
D. Ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.
Câu 49: Cùng chịu ảnh hưởng của gió tây bắc nhưng lãnh thổ Nhật Bản lại có mưa. Nguyên nhân là do
A. Gió đi qua biển nên được tiếp thêm độ ẩm.
B. Gặp các bức chắn địa hình ở ven biển.
C. Gió chưa bị biến tính khi đi vào lục địa.
D. Gió này xuất phát từ nơi có nguồn ẩm dồi dào.
Câu 50: Chọn và điền tiếp vào chỗ chấm (….) để hoàn chỉnh câu:
(Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Triều Tiên, Hàn Quốc, Hải Nam, đất liền, hải đảo, 1 bộ phận, 2 bộ phận)
Lãnh thổ Đông Á gồm …………bộ phận khác nhau. Phần ……….. và phần ……..
Phần đất liền bao gồm…………………………. Phần hảo đảo gồm ………………
Đồng bằng sau đây ở Tây Nam Á?
Lưỡng Hà
Sông Nin
Sông Mê – Công
Hoa Bắc
Kiểu khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực
Nam Á và Tây Nam
Á Đông Á và Tây Nam Á
Nam Á và Bắc Á
Đông Nam Á và Nam Á
Lúa gạo được trồng nhiều ở khu vực nào của châu Á?
Đông Nam Á, Nam Á.
Tây Nam Á, Trung Á.
Đông Á, Bắc Á.
Trung Á, Bắc Á.
Con sông dài nhất châu Á là
sông Hằng.
sông Mê Công.
sông Ô-bi
sông Trường Giang.
Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực ( lúa gạo ) nhất thế giới?
Thái Lan, Việt Nam
Trung Quốc, Ấn Độ
Việt Nam, Mông Cổ
Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất ở Châu Á là: Cực và cận cực.
Khí hậu cận nhiệt
Khí hậu ôn đới
Khí hậu nhiệt đới.
Người dân Tây Nam Á chủ yếu theo đạo
Hồi
Phật Ki-tô
Thiên Chúa
Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? Môn-gô-lô-ít
Ơ-rô-pê-ô-ít Ô-xtra-lô-ít
Nê-grô-ít.
Khí hậu Chấu Á phân thành những đới cơ bản: 1 điểm 3 đới 4 đới 5 đới 6 đới Nguồn tài nguyên khoáng sản có trữ lượng dồi dào nhất của khu vực Tây Nam Á? 1 điểm Sắt. Dầu mỏ. Kim cương. Than đá. Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào? 1 điểm Đề-can I-ran Tây Tạng Trung Xi-bia Dãy núi cao nhất châu Á ? 1 điểm Dãy Hoàng Liên Sơn. Dãy Hi-ma-lai-a. Dãy Côn Luân. Dãy Gát Đông Quốc gia đông nhất thế giới là 1 điểm Nhật Bản In-đô-nê-xi-a Ấn Độ Trung Quốc Diện tích toàn bộ lãnh thổ Châu Á rộng khoảng? 1 điểm 41,5 triệu Km2 44,4 triệu Km2 42 triệu Km2 45 triệu Km2 Quốc gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Tây Nam Á là 1 điểm Ả-rập-xê-ut I-ran Thổ Nhĩ Kì Ba-ranh Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây? 1 điểm Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Đại Tây Dương Châu Á tiếp giáp với châu lục nào? 1 điểm Châu Âu và châu Phi. Châu Phi và châu Đại Dương. Châu Mĩ và châu Âu. Châu Nam Cực và châu Đại Dương. Khu vực Tây Nam Á giáp với những châu lục nào? 1 điểm Châu Âu- châu Mĩ Châu Âu- châu Đại Dương Châu Âu- châu Phi Châu Mĩ- Châu Đại Dương Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? 1 điểm Ôn đới Nhiệt đới Xích đạo Nước nào ở châu Á có sản lượng dầu mỏ khai thác được nhiều nhất? 1 điểm Ấn Độ. Liên bang Nga. Trung Quốc. A-rập Xê-ut.
Câu 1: Xác định vị trí khu vực Tây Nam Á? Tự nhiên của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì?
Câu 2: Nam Á có mấy miền địa hình? Khí hậu Nam Á có đặc điểm gì?
Câu 3: Giải thích tại sao khu vực Nam Á có sự phân bố dân cư không đều?
Câu 4: Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đống Á?
Câu 5: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á?
Câu 6: Tính toán , vẽ được biểu đồ tròn từ các số liệu cho sẵn và rút ra nhận xét?
1.Nằm ở phía tây nam của châu á
Vị trí tiếp giáp:
+châu âu,châu phi
+khu vực trung á,nam á
+biển ả rập,biển đỏ,địa trung hải,..
2.Nam á có 3 miềm địa hình.Khí hậu nhiệt đới gió mùa,phân bố ko đều,cảnh là rừng nhệt đới hoang mạc
Sông lớn thay đổi theo mùa
3.Vì nam á là nơi đông dân nhất,chủ yếu theo ấn độ giáo và hồi giáo,do sự đa dạng của địa hình và cõ nhiều đới khí hậu.
4.Nằm ở phía đông châu á
tiếp giáp
+bắc á,trung á,nam á,đná
+phía đông và đông nam giáp thái bình dương và biển đông
Lãnh thổ đông á gồm 2 bộ phận
+phần đất liền
+phần hải đảo
Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào châu Á ?
A.Đông Á và Đông Nam Á
B.Đông Nam Á và Tây Nam Á
C.Vùng nội địa và Tây Nam Á
D.Nam Á và Tây Nam Á
Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào châu Á ?
A.Đông Á và Đông Nam Á
B.Đông Nam Á và Tây Nam Á
C.Vùng nội địa và Tây Nam Á
D.Nam Á và Tây Nam Á
Đặc điểm vị trí, địa lý, khí hậu khu vực Nam Á, Tây Nam Á?
Tham khảo
* Vị trí địa lí:
- Tiếp giáp:
+ Khu vực Đông Nam Á, khu vực Trung Á, khu vực Tây Nam Á.
+ Tiếp giáp vịnh Ben-gan, biển Ả-rập, Ấn Độ Dương.
- Vị trí địa lí:
+ Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12°B - 42°B; kinh tuyến: 26°Đ - 73°Đ.
+ Tiếp giáp vịnh Péc-xích, biển Ả-Rập, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á.
- Đặc điểm vị trí địa lí:
+ Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, được bao bọc bởi một số biển và vịnh biển.
+ Vị trí nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á, Âu, Phi.
* Vị trí địa lí:
- Tiếp giáp:
+ Khu vực Đông Nam Á, khu vực Trung Á, khu vực Tây Nam Á.
+ Tiếp giáp vịnh Ben-gan, biển Ả-rập, Ấn Độ Dương.
- Vị trí địa lí:
+ Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12°B - 42°B; kinh tuyến: 26°Đ - 73°Đ.
+ Tiếp giáp vịnh Péc-xích, biển Ả-Rập, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á.
- Đặc điểm vị trí địa lí:
+ Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, được bao bọc bởi một số biển và vịnh biển.
+ Vị trí nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á, Âu, Phi.