Cho 20 gam sắt Lil sunfat Fe2(So4)3 tác dụng với Natri Hidroxit NaOHthu được 10,7 gam sắt Lil Hidroxit Fe(OH) 3 và 21,3 gam Natri Sunfat Na2So4 xác định khối lượng Natri Hidroxit tham gia phản ứng
Cho 20 gam sắt III sunfat F e 2 S O 4 3 tác dụng với natri hidroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt III hidroxit F e ( O H ) 3 và 21,3 gam natri sunfat N a 2 S O 4 . Xác định khối lượng natri hidroxit tham gia vào phản ứng.
Sơ đồ
Sắt (III) sunfat + Natri hidroxit → Sắt (III) hidroxit + natri sunfat
Áp dụng ĐLBTKL, ta có
Cho 20 gam sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hiđroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Số mol natri hiđroxit tham gia vào phản ứng là :
A. 0,5 mol.
B. 9,4 mol.
C. 12 mol.
D. 0.3 mol.
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{Na_2SO_4}\)
=> \(m_{NaOH}=10,7+21,3-20=12\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
=> D
Cho 20 gam sắt(III) sunfat F e 2 S O 4 3 tác dụng với natri hiđroxit (NaOH) thu được 10,7 gam sắt(III) hiđroxit F e 2 S O 4 3 và 21,3 gam natri sunfat N a 2 S O 4 Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng.
: Cho 20 gam sắt(III) sunfat [Fe2(SO4)3] tác dụng với natri hiđroxit (NaOH) thu được 10,7 gam sắt(III) hiđroxit Fe2(SO4)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng.
Sắt (III) sunfat + Natri hidroxit →Sắt (III) hidroxit + natri sunfat
Áp dụng ĐLBTKL, ta có :msắt (III) sunfat + mnatri hidroxit = msắt (III) hidroxit + mnatri sunfat
mnatri hidroxit = msắt (III) hidroxit + mnatri sunfat - msắt (III) sunfat
= 10,7 + 21,3 – 20 = 12 (gam).
Những câu nào có trên mạng thì mk tham khảo nha k phải làm lai nx
PTHH: Fe2(SO4)3 + NaOH ----> Fe(OH)3↓ + Na2SO4
Theo định luật bảo toàn khối lượng và PTHH, ta có:
mFe2(SO4)3 + mNaOH = mFe(OH)3 + mNa2SO4
=> Khối lượng NaOH đã phản ứng là:
mNaOH = ( mFe(OH)3 + mNa2SO4 ) - mFe2(SO4)3
= (10,7+21,3)-20 = 12 (g)
Chúc bạn học tốt!!
Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 3,36 gam kali hidroxit thu được 2,14gam sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 và 4,47 kali clorua. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Khối lượng FeCl3 đã tham gia vào phản ứng trên
a) PTHH: FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
b) Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{FeCl_3}+m_{KOH}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{KCl}\)
\(\Leftrightarrow m_{FeCl_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{KCl}-m_{KOH}=2,14+4,47-3,36=3,25\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dùng 4,48 lít O2(đktc) thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O xác định X
2/cho 20gam sắt(III)sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với NaOH thu được 10,7 gam Fe(oh)3 và 21,3 gam Na2SO4 xác định Naoh tham gia vào phản ứng
1, Ta có: nO2= \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCO2= \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Theo ĐLBTKL:
mX+mO2=mCO2+mH2O
=> mX= 0,1.44+3,6-0,2.32
=> mX= 1,6
2. PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH-->3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
<=> \(m_{NaOH}=\) 10,7 + 21,3 - 20 = 12 (gam)
1.\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
MX+mO2=mCO2+mH2O
=>MX=(mCO2+mH2O)-mO2=(4,4+3,6)-6,4=1,6(g)
Cho 100g dung dịch sắt ( III ) sunfat Fe2(SO4)3 trong đó chứa 20g Fe2(SO4)3 tác dụng với 100g dung dịch natri hidroxit (NaOH). Sau phản ứng thu được 0,1 mol sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 ( kết tủa màu nâu đỏ ) và 21,3g natri sunfat Na2SO4
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của các chất có trong phương trình trên
c) Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng
d) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
b) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
c) \(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\times107=10,7\left(g\right)\)
Theo b) ta có:
\(m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}-m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=21,3+10,7-20=12\left(g\right)\)
c) \(m_{dd}saupư=m_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{ddNaOH}-m_{Fe\left(OH\right)_3}=100+100-10,7=189,3\left(g\right)\)
.Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 5,5 gam kali hidroxit thu được 7 gam sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 và 8,25 kali clorua. Khối lượng FeCl3 đã tham gia vào phản ứng trên *
A 9,7gam
B 9 gam
C 9,5 gam
D 9,75gam
Bảo toàn KL: \(m_{FeCl_3}+m_{KOH}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=7+8,25-5,5=9,75\left(g\right)\)
Chọn D
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2 S O 4 tạo ra chất natri sunfat N a 2 S O 4 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Phương trình hóa học: 2NaOH + H 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O