Bài 3: Cho số hạt không mang điện của nguyên tử của một nguyên tố là 20 và số hạt mang điện bằng 2 lần số hạt không mang điện. Số khối của nguyên tử đó là
một nguyên tử của nguyên tố x có số hạt không mang điện bằng 52,63% khối lượng nguyên tử và có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. tìm số p , e và số n của nguyên tử nguyên tố x
Ta kí hiệu số p,n,e lần lượt là: p,n,e
Ta có: p=e
Trong nguyên tử thì các hạt p,e mang điện; n không mang điện nên:
Xét nguyên tử X:
n=53.125% (p+e)=53.125%.2p
2p+n=49
Giải hệ ra : p=e=16;n=17
Xét nguyên tử Y:
p+e-n=8 hay 2p-n=8
n=53.63%(p+n)
Giải ra tìm được: p=e=9.5;n=11 (có vấn đề)
Từ đó suy ra tên nguyên tố, nguyên tử khối.
1.nguyên tử của một nguyên tố là 122 hạt p,n,e, số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11, số khối của nguyên tử trên là?
2.nguyên tử của nguyên tố y được cấu tạo bởi 36 hạt.Trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện.Số khối A là bao nhiu?
1:
Sửa đề: Số hạt mang điện ít hơn 10
Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=122\\2Z-N=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4Z=112\\2Z-N=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=28\\N=2Z+10=66\end{matrix}\right.\)
Số khối là:
28+66=94
Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X là 85 và của nguyên tử nguyên tố Y là 52. Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều gấp 2,5 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử Y số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a) Tìm số proton, electron, nơtron của các nguyên tử X,Y b) X,Y là những nguyên tố nào? Viết công thức phân tử của hợp chất X và Y.
Giải giùm mik bài này vs !
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
Cho biết tổng số hạt p, e, n trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B là 78,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Xác định số p trong 2 nguyên tố A và B. Giúp mình với ạ, các bn viết luôn vì sao ra kết quả như vậy giúp mình với, nhất là đoạn cuối cùng vì sao số p của A.. hoặc B ra như vậy, lấy mấy nhân mấy hay chia mấy á, cảm ơn nhiều ạ
Đặt tổng số hạt p, n, e của A và B lần lượt là p, n, e
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=78\\p+e-n=26\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=26\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\\2p_A-2p_B=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\p_B=6\end{matrix}\right.\)
Vậy A là Canxi (Ca); B là Cacbon (C)
1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổ g số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Xác định tên nguyên tử
2/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 18 trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tichu. Xác định tên nguyên tố
Nếu tổng số hạt < 60 có thể áp dụng công thức tính nhanh như sau: Số hạt proton = số điện tích hạt nhân = số electron = Z = [tổng/3] (phần nguyên tổng số hạt chia cho 3).
1/ Z = [52/3] = 17, 2Z - N = 16 suy ra N = 18, số khối A = Z + N = 35. Nguyên tố cần xác định là Clo.
2/ Z = [18/3] = 6, 2Z = 2N suy ra N = 6, số khối A = 12. Nguyên tố cần xác định là Cacbon.
Theo bài ra ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\\left(p+e\right)-n=16\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}16+n+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+16=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>n=18=>p=e=\dfrac{52-18}{2}=17\)Vậy X thuộc nguyên tố Clo (Cl)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=18\\p=e\\\left(p+e\right)=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=e\\2p=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.=>3p=18=>p=n=e=6\)Vậy Y thuộc ngto Cacbon(C)
Chúc bạn học tốt
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tố R là:
A. 12
B. 11
C. 23
D. 14
Đáp án B.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:
p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)
p + e = 1,833.n hay 2p=1,833n (do p = e) (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 11; n = 12.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 48 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện tính số hạt mả loại xác định A
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=48\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=16;n=16\)
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23