Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song vào mạch điện thì điện trở tương đương của mạch là bao nhiêu ôm? *
Điện trở tương đương đoạn mạch gồm điện trở mắc R1 = 10Ω nối tiếp với đoạn mạch song song gồm R2 =20 Ω và R3 = 30 Ω là:
\(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=10+\left(\dfrac{20.30}{20+30}\right)=22\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=22\Omega\)
Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 3 Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 1Ω thì R2 bằng bao nhiêu
Do mắc song song nên:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}}\)\(\Rightarrow1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{R_2}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{R_2}=1\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow R_2=1,5\left(\Omega\right)\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
A. R = 9 Ω , I = 0,6A
B. R = 9 Ω , I = 1A
C. R = 2 Ω , I = 1A
D. R = 2 Ω , I = 3A
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
→ Đáp án D
Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện dây quấn R2?
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
\(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:7,5=1,6A\\I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{30}=7,\left(3\right).10^{-8}m^2\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4.7,\left(3\right).10^{-8}}{\pi}}\simeq5,2.10^{-4}\simeq0,52mm^2\)
4. Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế
U = 12 V. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10
-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện
dây quấn R2?
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{30}=7,\left(3\right).10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.7,\left(3\right).10^{-8}}{\pi}=2,675159236.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{2,675159236.10^{-7}}.1000=0,517220382\left(mm\right)\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+16=24\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{24}=0,625A\)
\(MCD:R3//\left(R1ntR2\right)\)
\(=>R'=\dfrac{R3\cdot R12}{R3+R12}=\dfrac{24\cdot24}{24+24}=12\Omega\)
\(=>I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
Tính điện trở tương đương của mạch điện gồm 3 điện trở mắc song song sau: R1 = 20 Ω, R2 = 100 Ω, R3 = 400 Ω
R12=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.100}{20+100}=\dfrac{50}{3}\)ôm
Rtđ=\(\dfrac{R12.R3}{R12+R3}=160ôm\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
\(\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{60.30}{60+30}=20\Omega\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{20}=0,3A\end{matrix}\right.\)
Chọn C
2. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω , R2 = R3 = 50 Ω mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện trong mạch chính.
R1//R2//R3
a,\(\Rightarrow\dfrac{1}{RTt}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\Rightarrow Rtd=12,5\Omega\)
b,\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{37,5}{25}=1,5A\\I2=\dfrac{37,5}{50}=0,75A\\I3=\dfrac{37,5}{50}=0,75A\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow Im=\dfrac{37,5}{Rtd}=3A\)