Hãy so sánh áp lực và áp suất trên mặt sàn nằm ngang của 2 vật hình lập phương. Vật thứ 1có khối lượng 2kg và cạnh dài 5dm; vật 2 có khối lượng 3 kg, và cạnh dài 70 cm. Nếu đặt 2 vật trên cùng một mặt phẳng mềm thì vật nào sẽ lún xuống sâu hơn.
Hãy so sánh áp lực và áp xuất trên mặt sàn nằm ngang của hai vật hình lập phương. Vật thứ nhất có khối lượng 2kg và canh dài 5dm; vật thứ hai có khối lượng 3kg, và cạnh dài 70cm. Nếu đặt hai vật trên cùng một mặt phẳng mềm thì vật nào sẽ lún sâu hơn?
Đổi : 5dm = 0,5 m ; 70cm = 0,7 m
Áp suất trên mặt sàn nằm ngang của vật thứ nhất là :
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{20}{6.0,5^2}=0,8333...333\approx0,83\)(N/m2)
Áp suất trên mặt sàn nằm ngang của vật thứ hai là :
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{30}{6.0,7^2}=2,45\)(N/m2)
- Có : 0,83 < 2,45
=> Áp suất trên mặt sàn nằm ngang của vật thứ nhất nhỏ hơn áp suất của vật thứ hai
Hãy so sánh áp lực và áp suất tác dụng lên mặt sàn nằm ngang của hai vật có dạng hình lập phương vật thứ nhất có khối lượng 2 kg cách dài 5 dm, vật thứ hai có khối lượng 3 kg cạnh dài 70 cm .nếu đặt hai vật lên bàn nằm ngang mềm thì chỗ nào sẽ lún sâu hơn
Trọng lượng của vật là
\(P=m.10=2.10=20\left(N\right)\)
Diện tích của khối lập phương là
\(S_1=6.a^2=6.0,5^2=1,5\left(m^2\right)\)
Áp suất của vật là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{20}{1,5}\approx13,33\left(Pa\right)\)
Trọng lượng của vật là
\(P'=10.m=10.3=30\left(N\right)\)
Diện tích của khối lập phương là
\(S_2=6.0,7^2=2,94\left(m^2\right)\)
Áp suất của vật là
\(p'=\dfrac{F}{S}=\dfrac{30}{2,94}\approx10,20\left(Pa\right)\)
=> Nếu đặt vật nằm ngang thì vật 1 sẽ lún sâu hơn
Áp suất vật thứ nhất:
\(p_1=\dfrac{F_1}{S_1}=\dfrac{P_1}{S_1}=\dfrac{10m_1}{S_1}=\dfrac{10\cdot2}{0,5^2}=80Pa\)
Áp suất vật thứ hai:
\(p_2=\dfrac{P_2}{S_2}=\dfrac{10\cdot3}{0,7^2}=61,22Pa\)
Nếu đặt hai vật trên mp nằm ngang mềm thì vật một lún sâu hơn do \(p_1>p_2\)
Vật thứ nhất có khối lượng m 1 = 0,5kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p 1 và p 2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p 1 = p 2
B. p 1 = 2 p 2
C. 2 p 1 = p 2
D. Không so sánh được.
Một vật có khối lượng m1= 0,5 kg , vật thứ hai có khối lượng m2= 1kg . Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang
A Không đủ điều kiện để so sánh B p1=2p2
C 2 p1= p2 D p1 = p2
ghi rõ cách tính hộ mình nha
Câu 8. Một vật có khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp.
tk
Trọng lượng của vật là :
P = 10m = 10 * 0,84 = 8,4 (N)
Trong trường hợp này thì trọng lượng của vật chính là áp lực mà vật tác dụng lên mặt đất => P = F
Áp dụng công thức p = F/s
=> Để vật tạo ra áp suất lớn nhất thì s nhỏ nhất
Mà s nhỏ nhất là 5 * 6 = 30 (cm2) hay 0,003 m2
Vậy áp suất lớn nhất mà vật có thể tác dụng lên mặt đất là :
p = F/s = 8,4 : 0,003 = 2800 (pa)
Đáp số : 2800 Pa
\(S=5\cdot6=30cm^2=30\cdot10^{-4}m^2\)
\(F=P=10m=10\cdot0,84=8,4N\)
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{8,4}{30\cdot10^{-4}}=2800Pa\)
Hai TH còn lại làm tương tự
Một vật có khối lượng 0,5kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 3cm x 4cm x 5cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được
Ta có:
Áp lực của vật tác dụng lên mặt sàn trong các trường hợp đều như nhau ( \(F_{3.4}=F_{4.5}=F_{3.5}\)= \(P_v=10m_v=10.0,5=5\left(N\right)\) )
Áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp đặt mặt 3cm x 4cm ở phía dưới:
\(p_{3.4}=\dfrac{F}{s}=\dfrac{P_v}{s}=\dfrac{5}{\dfrac{3}{100}.\dfrac{4}{100}}=\dfrac{12500}{3}\left(Pa\right)\)
Áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp đặt mặt 4cm x 5cm ở phía dưới:
\(p_{4.5}=\dfrac{F}{s}=\dfrac{P_v}{s}=\dfrac{5}{\dfrac{4}{100}.\dfrac{5}{100}}=2500\left(Pa\right)\)
Áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp đặt mặt 3cm x 5cm ở phía dưới:
\(p_{3.5}=\dfrac{F}{s}=\dfrac{P_v}{s}=\dfrac{5}{\dfrac{3}{100}.\dfrac{5}{100}}=\dfrac{10000}{3}\left(Pa\right)\)
Nhận xét:\(p_{4.5}< p_{3.5}< p_{3.4}\) hay diện tích tiếp xúc càng lớn thì áp suất vật tác dụng lên mặt sàn càng nhỏ.
Một vật hình khối lập phương đặt trên bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất 36000 Pa. Biết khối lượng vật là 14,4 kg. Tính độ dài một cạnh của khối lập phương ấy
\(\Rightarrow p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow S=\dfrac{F}{p}=\dfrac{10m}{p}=\dfrac{14,4.10}{36000}=4.10^{-3}m^2\)
\(\Rightarrow S=a^2\Rightarrow a^2=4.10^{-3}\Rightarrow a=\sqrt{4.10^{-3}}m\)
1 vật hình lập phương được đặt trên mặt bàn nằm ngang thì gây lên mặt bàn một áp suất 1500 N/m². Biết vật có khối lượng là 15 kg. Tính độ dài 1 cạnh của khối lập phương ấy.
Trong lượng của vật là:
\(P=10m=10\cdot15=150N\)
Tiết diện của vật là:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}\Rightarrow S=\dfrac{P}{p}=\dfrac{150}{1500}=0,1\left(m^2\right)\)
Độ dài cạnh của vật là:
\(a=\sqrt{0,1}\approx0,3\left(m\right)\)
Một vật có khối lượng 0,84 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Áp lực cả 3 trường hợp đều bằng trọng lượng của vật:
F1 = F2 = F3 = P = 10.m = 0,84.10 = 8,4 N
Trường hợp 1: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 6cm
Áp suất trong trường hợp này là:
Trường hợp 2: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 6cm x 7cm
Áp suất trong trường hợp này là:
Trường hợp 3: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 7cm
Áp suất trong trường hợp này là:
Nhận xét: Áp lực do vật tác dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất trong các trường hợp khác nhau
Một vật có khối lượng 0,84 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Trọng lượng của vật:
\(P=10m=10\cdot0,84=8,4N\)
Áp lực tác dụng trong cả ba trường hợp đều bằng trọng lực nên:
\(F_1=F_2=F_3=P=8,4N\)
Trường hợp 1:
Diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn nằm ngang
\(S_1=5\cdot6=30\left(cm^2\right)=0,003\left(m^2\right)\)
Áp suất vật tác dụng lên là:
\(p_1=\dfrac{F_1}{S_1}=2800Pa\)
Trường hợp 2:
Diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn nằm ngang
\(S_2=5\cdot7=35\left(cm^2\right)=0,0035\left(m^2\right)\)
Áp suất tác dụng lên là:
\(p_2=\dfrac{F_2}{S_2}=\dfrac{8,4}{0,0035}=2400Pa\)
Trường hợp 3:
Diện tích tiếp xúc là:
\(S_3=6\cdot7=42\left(cm^2\right)=0,0042\left(m^2\right)\)
Áp suất tác dụng lên là:
\(p_3=\dfrac{F_3}{S_3}=\dfrac{8,4}{0,0042}=2000Pa\)
Nhận xét:
- Mặt có diện tích tiếp xúc lớn sẽ sinh ra áp suất nhỏ
- Mặt có diện tích tiếp xúc nhỏ sẽ sinh ra áp suất lớn
Ta thấy:
\(S_1< S_2< S_3\left(0,003< 0,0035< 0,0042\right)\)
\(\Rightarrow p_1>p_2>p_3\left(2800>2400>2000\right)\)