Ngâm 1thanh kim loại chì vào dd AgNO3 sau 1 thời gian khối lượng dd thay đổi 0,8g sau thí nghiệm tăng ít gam.Tìm x
(mong anh chị giải giúp em ,em đang cần gấp).
Ngâm 1 lá nhôm trong 250 ml dd AgNO3 0,24M sau 1 thời gian lấy ra khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97g
a) tính khối lượng Al đã phản ứng và lương Ag sinh ra ?
b) Tính CM của các chất trong dd sau phản ứng cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể
Mong anh chị giải hộ em ạ em đang cần gấp em cảm ơn !
n(AgNO3) = 0,25.0,24 = 0,06mol
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
x_____3x_________x_______3x
a./ Khối lượng lá Al tăng: ∆m = m(Ag) - m(Al) = 3x.108 - 27x = 297x = 2,97g
→ x =0,01mol
Khối lượng Al đã pư và khối lượng Ag sinh ra
m(Al) = 27.0,01 = 0,27g và m(Ag) = 0,01.3.108 = 3,24g
b./ Nồng độ mỗi chất sau pư:
C[Al(NO3)3] = 0,01/0,25 = 0,04M
C(AgNO3) = (0,06-3.0,01)/0,25 = 0,12M
\(n_{AgNO_3}=0,25.0,24=0,06mol\)
Al+3AgNO3\(\rightarrow\)Al(NO3)3+3Ag
- Gọi x là số mol Al phản ứng\(\rightarrow\)số mol Ag tạo thành là 3x
- Độ tăng khối lượng=108.3x-27x=2,97
\(\rightarrow\)297x=2,97\(\rightarrow\)x=0,01
\(m_{Al\left(PU\right)}=0,01.27=0,27gam\)
\(m_{Ag}=0,01.3.108=3,24gam\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=3n_{Al}=0,03mol\)\(\rightarrow\)\(n_{AgNO_3}\left(dư\right)=0,06-0,03=0,03mol\)
\(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{Al}=0,01mol\)
\(C_{M_{Al\left(NO_3\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,01}{0,25}=0,04M\)
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,03}{0,25}=0,12M\)
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
EM ĐANG CẦN GẤP NÊN MONG MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP VỚI Ạ 1.hòa tan hoàn toàn 21.4 g hỗn hợp mg và zn vào dd h2so4 loãng 0.01 M sau pứ thu được 1.1g h2 a, tính khối lượng mỗi kim loại b, tính khối lượng muối sunfat thu được c, tính thể tích dd h2so4 đã dùng biết axit dư 10 % so với lượng pứ 2.cho 15.75 g hỗn hợp zn và cuo vao 200 ml dd h2so4 loãng thu được 3.36 l khí và dd A a, tính khối lượng mỗi chất ban đầu b, tính khói lượng muối sunfat tạo thành
gọi số mol của Mg là a mol , Zn là b mol
=> 24a + 65b=21,4
nH2=1,1/2=0,55
Mg + H2SO4 --> MgSO4 +H2
a a mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 +H2
b b mol
=> a + b = 0,55
=> a=0,35 mol ,b=0,2 mol
=> mMg = 0,35 *24=8,4 g
mZn =0,2 * 65= 13 g
mMgSO4 = 0,35 * 120=42
mZnSO4=0,2*161=32,2
=>m muối = 42 + 32,2=74,2 g
n H2SO4 = 0,35 + 0,2=0,55 mol
=>VH2SO4 = 0,55 *22,4=12,32 => V H2SO4 thực =12,32+ 12,32*10%=14,652 g
câu 2
n khí =3,36/22,4=0,15 mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 (1)
0,15 0,15 0,15 mol
=>mZn = 0,15 *65=9,75 g
=> mCuO=15,75-9,75=6g => nCuO=6/80=0,075 mol
CuO + H2SO4 --> CuSO4 +H2O
0,075 0,075 mol
=>mCuSO4=0,075*160=12g
(1)=> mZnSO4 = 0,15*161=24,15 g
=> m muối =12 + 24,15=36,15 g
mình sửa lại phần cuối câu 1 nhá
\(\Sigma\)nH2SO4=0,35+0,2=0,55 mol
VH2SO4=0,55/0,01=55 lít
v H2SO4 thực tế = 55+ 55*10%=60,5 lít
ngâm 3,6g thanh Mg vào 240g dd CuSO4 16% sau một thời gian pứ, lấy kim loại Mg ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 7,6g (giả thiết toàn bộ lượng kim loại tạo thành bám hết vào thanh kim loại và lượng nước trong dd thay đổi không đáng kể)
Viết PTHH và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau pứ.
Gọi số mol CuSO4 pư là a (mol)
\(n_{CuSO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{240.16\%}{160}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
a<------a--------->a------->a
=> mthanh kim loại sau pư = 3,6 - 24a + 64a = 7,6
=> a = 0,1 (mol)
Trong dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgSO_4:0,1\left(mol\right)\\CuSO_4:0,24-0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 240 + 24.0,1 - 64.0,1 = 236 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{236}.100\%=5,085\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,14.160}{236}.100\%=9,49\%\end{matrix}\right.\)
Ngâm một lá đồng trong 20ml dd AgNO3 .Phản ứng xong láy lá đồng ra , rửa nhẹ , làm khô , khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g
a)Xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
b)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng , biết khối lượng riêng của dd này là 1,1g/ml và thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng để
Ngâm một miếng chì có khối lượng 286g vào 400ml dd CuCl2 .Sau một thời gian thấy khối lượng miếng chì giảm 10%
a,Giải thích tại sao khối lượng miếng chì bị giảm so với ban đầu ?
b,Tính lượng chì phản ứng và lượng đồng sinh ra
c,Tính nồng độ mol của dd CuCl2 đã dùng
d,Tính nồng độ mol của dd muối chì sinh ra
(Giả thiết toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào miếng chì và thể tích dung dịch ko đổi )
a) Chì bị giảm là do đã phản ứng 1 phần với CuCl2 tạo muối chì và 1 kim loại với sinh ra (Cu) bám lên miếng chì
b) Pb + CuCl2 → PbCl2 + Cu
Gọi số mol chì phản ứng là x (mol)
\(m_{KLgiam}=10\%.286=28,6\left(g\right)\)
=> \(m_{KLgiam}=m_{Pb\left(pứ\right)}-m_{Cu\left(sinhra\right)}=207x-64x=28,6\)
=> x=0,2
=> \(m_{Pb\left(pứ\right)}=0,2.207=41,4\left(g\right)\); \(m_{Cu\left(sinhra\right)}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c) \(n_{CuCl_2}=x=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{CuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
d) \(n_{PbCl_2}=x=0,2\left(mol\right)\)
\(CM_{PbCl_2}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Nhúng thanh loại kẻm nặng 5g vào dd có chứa đồng thời 4,50g FeSO4và 12,48g CdSO4.sau khi kết thúc tất cả các pư lấy thanh kẻm ra cân lại thấy khối lượng thanh kẻm tăng.Tìm x.(mong anh chị giúp em ,em đang cần gấp)
Nêu hiện tượng và viết PTHH cho các thí nghiệm sau :
a) Cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dd HCl và H2SO4 loãng
b) Sục khí SO2, CO2 vào dd Ba(OH)2, NaOH
c) Cho kim loại Cu, Al, Fe vào dd AgNO3
ngâm 1 lá Cu vào dd AgNO3 sau phản ứng khối lượng lá Cu tăng 1,52. Tính khối lượng Cu và AgNO3
PTHH : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3) + 2Ag
Gọi số mol Cu phản ứng là x => nAg = 2x
Khối lượng lá Cu tăng = mAg (bám vào) = mCu phản ứng tan ra = 2x.108 - 64x=1,52
=> x =0,01 mol
=> mCu phản ứng = 0,01.64 = 0,64 gam , mAgNO3 phản ứng = 0,02.170= 3,4 gam