Cho 31.2 gam Kali tác dụng với 182.5 gam dung dịch HCl 10% . Nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng có giá trị nào sau đây:
A. 17.5% B. 7.89% C. 25.39% D. 17.5% và 7.89%
Cho 31.2 gam Kali tác dụng với 182.5 gam dung dịch HCl 10% . Nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng có giá trị nào sau đây:
A. 17.5% B. 7.89% C. 25.39% D. 17.5% và 7.89%
dd sau pư cần xem HCl dư hay K dư hay cả 2 pư hết , nếu K dư thì K tiếp tục pư vs h2o trong axit , dđ sau pư khi đó có cả muối và bazo. nếu pư hết thì tính bt áp dung công thức có điều mdd =182,5+31,2
Cho 0,0306Kg Al2O3 tác dụng với 0,1Kg dung dịch HCl có nồng độ 21,9%.
a/ Viết PTHH ?
b/ Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam ?
c/ Tính C% của dung dịch sau phản ứng kết thúc
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{100.21,9}{100.36,5}=0,6(mol)\\ a,PTHH:Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O\)
\(b,\)Vì \(\dfrac{n_{Al_2O_3}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{6}\) nên \(Al_2O_3\) dư
\(n_{Al_2O_3(dư)}=0,3-\dfrac{1}{6}.0,6=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3(dư)}=0,2.102=20,4(g)\\ c,n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{100+30,6}.100\%=20,44\%\\ C\%_{Al_2O_3(dư)}=\dfrac{20,4}{100+30,6}.100\%=15,62\%\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch HCl 10%. a. Viết pt b. Tính khối lượng dung dịch axit phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ( Biết Zn = 65; O = 16; H=1; Cl= 35,5)
Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
______0,2_____0,4____0,2 (mol)
b, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{10\%}=146\left(g\right)\)
c, \(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{16,2+146}.100\%\approx16,77\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 ; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với điện cực trơ) đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch sau điện phân tác dụng hết với 150 gam dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu dược 90,08 gam kết tủa và dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 35,50
B. 34,50
C. 30,50
D. 33,50
Bài 17: Cho 4 gam Fe2O3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính CM của muối trong dung dịch A c) Tính nồng độ % của FeCl3. Biết dung dịch HCl có D=1,2 gam/ml (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol F e C l 3 ; 0,1 mol C u C l 2 và 0,16 mol HCl (với 2 điện cực trơ) đến khi có khi bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa A g N O 3 , kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 34,5
B. 33,5
C. 30,5
D. 35,5
Bài 18: Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 18,25%. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí và khối lượng H2 (đktc) thu được sau phản ứng. c) Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{100.18,25}{100}=18,25\left(g\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,125 0,125 (mol )
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\
\)
\(C\%=\dfrac{8,125}{8,125+18,25}.100\%=30,8\%\)
Bài 18:
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,125.2=0,25\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,25\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,125.136}{107,875}.100\%\approx15,76\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,25.36,5}{107,875}.100\%\approx8,46\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
`0,125` `0,25` `0,125` `0,125` `(mol)`
`b)n_[Zn] = [ 8,125 ] / 65 = 0,125 (mol)`
`n_[HCl] = [ [ 18,25 ] / 100 . 100 ] / [ 36,5 ] = 0,5 (mol)`
Ta có: `[ 0,125 ] / 1 < [ 0,5 ] / 2`
`-> Zn` hết, `HCl` dư
`=> V_[H_2] = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)`
`=> m_[H_2] = 0,125 . 2 = 0,25 (g)`
`c)m_\text{dd sau p/ứ} = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)`
`=> C%_[ZnCl_2] = [ 0,125 . 136 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 15,76%`
`=> C%_[HCl(dư)] = [ ( 0,5 - 0,25 ) . 36,5 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 8,46%`