1 gen tái sinh một số đợt đã sử dụng của moi trường 21000 nu, A=4200, biết tổng số mạch đơn trong các gen được tạo thành gấp 8 lần gen mẹ ban đầu
a) tính số lần tái sinh của gen
b) tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen
Một gen tái sinh một số đợt đã sử dugj của môi trường 21000 Nu, trong đó loại A chiếm 4200. biết tổng số mạch đơn trong các gen tạo ra gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ ban đầu.
a) tính số lần tái sinh
b) tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen
Một gen tái sinh một số đợt đã sử dụng của môi trường 21000 nu, trong đó loại A chiếm 4200. Biết tổng số mạch đơn trong các gen được tạo thành nhiều gấp 8 lần số mạch đơn của mẹ lúc đầu.
1- Tính số lần tái sinh của gen
- Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của gen
Giải
1- số lần tái sinh của gen:
Theo đề bài tổng số mạch đơn tạo ra gấp 8 lần số mạch đơn lúc ban đầu của gen mẹ là 2 mạch.
Vậy tổng số mạch đơn tạo ra là 8 x 2 = 16 mạch tương ứng với số gen con tạo ra là 16: 2 = 8 gen con.
Gọi x là số lần tái sinh của gen. Ta có
Số gen con : 2x = 8 = 23 -> x = 3
Vậy gen tái sinh 3 lần.
2- số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của gen:
Gọi Nbđ là số nu của gen ta có:(23 – 1). Nbđ = 21000
=> Nbđ = 21000 : (23 – 1) = 3000 nu.
Gen tái sinh 3 lần đã lấy của mt 4200 nu loại A nên:
(23 – 1) Abđ = 4200
=> Abđ = 4200 : (23 – 1) = 600
Vậy số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của gen là:
A = T = 600 nu
A% = T% = (600/3000).100% = 20%
G = X = (3000:2)- 600 = 900 nu
G% = X% = (900:3000).100% = 30%
Số mạch đơn được tổng hợp mới = 2x8 -2 =14
=>Số nu có trên mỗi mạch đơn của gen hay số cặp nu của gen = 21000/14 =1500
Cứ 1 ptử ADN khi nhân đôi cần tổng hợp 2 mạch mới. Số lượng nu A cần cung cấp cho 1 mạch mới = số nu T có trong mạch làm khuôn để tổng hợp nên chính mạch mới đó. Do đó, số nu A cần để tổng hợp 2 mạch mới của 1 gen = số nu T = A có trong gen
Môi trường cung cấp 4200 nu loại A => trong 1 gen, số lượng nu A=T= 4200/7 =600
=>G=X=1500 - 600 = 900
%A=T=600/(1500X2) = 20%
%G=X=900/(1500X2) = 30%
1. Một gen nhân đôi một số đợt đã lấy của môi trường 21000 nu.Trong đó loại A chiếm 4200 nu. Biết tổng số mạch đơn con được tạo thành gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ ban đầu.
a.Tính số lần nhân đôi.
b.Tính số nu từng loại của gen.
GIẢI CHI TIẾT GIÚP EM. EM CẢM ƠN NHÌU
a/ gọi n là số lần tái sinh của gen
Gen ban đầu có 2 mạch, sau n lần nhân đôi tạo thành các gen mới có 2×8 = 16 → số gen là: 8 = 2n → n=3
b/ N = 3000 nu
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{4200}{21000}=20\%\\G=X=50\%-A\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%\\G=X=30\%\end{matrix}\right.\)
=> A= T = 600 nu
G=X=900 nu
. Gen dài 2652 A0, mạch đơn thứ 2 của gen có tổng 2 loại nu G và X chiếm 70% số nu của mạch.
a) Xác định tổng số nu tự do và số nu tự so mỗi loại môi trường cần phải cung cấp khi gen tái bản 1 lần.
b) Khi gen tái bản liên tiếp 4 lần. Xác định:
- Số nu tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình?
- Số nu tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có hai mạch hoàn toàn mới?
Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Gen đó đó tái sinh hai đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 9000 nuclêôtit. Khi các gen con sinh ra đều sao mã một lần thì đã cần tất cả 2908 Uraxin và 1988 Guanin
1. Tính chiều dài của gen.
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen con là bao nhiêu ?
3. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN sinh ra từ gen nói trên là bao nhiêu ?
Ba gen I, II và III có chiều dài là lượt theo tỉ lệ 5/8:1:5/4. Các gen có tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau và có A= 15% số nucleotit của gen. Khi các gen nhân đôi, môi trường nó bảo đã cung cấp số nucleotit tự do gấp 21,1 lần so nucleotit trong gen III.
1,Tính số lần tái sinh của mỗi gen.
2, Tìm chiều dài của mỗi gen.
3, Xác định số nucleotit từng loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen. Biết số lần nhân đôi của gen I < gen II < gen III.
1. Gọi x, y, z là số lần nhân đôi của các gen I, II, III (z ≥ y+1 ≥ x+2, x,y,z ∈ N∗)
- Tỉ lệ chiều dài chính là tỉ lệ số nu của các gen,
Theo đề bài ta có:
(2x - 1)NI + (2y - 1)NII + (2z - 1)NIII = 21.1* NIII (1)
⇔ 5/8(2x - 1) + (2y - 1) + 5/4(2z - 1) = 105.5/4
⇔ 5*2x + 8*2y + 10*2z = 234 (2)
Ta có: VT⋮2x ⇒ 234⋮2x ⇒ 2x = 2 ⇔ x = 1
Thay x = 1 vào (2) ta có: 10*2z + 8*2y = 224
Vì z ≥ y+1≥ x+2 ⇒ 10*2z + 8*2y ≥ 10*2y+1 + 8*2y = 28*2y
⇒ 28*2y <= 224 ⇒ y = 3, z = 4
Đáp số: Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 3 lần, gen III nhân đôi 4 lần
Một gen có tổng số 2 loại nucleotit bằng 40% số nucleotit của gen. Gen đó tái bản 2 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào 9000 nucleotit. Khi các gen con tạo ra đều phiên mã 1 lần đã cần tất cả 2908 U và 1988 G. Số lượng từng loại nucleotit của i gen bằng bao nhiêu ?
số lượng từng loại nu trên ARN
Theo bài ta có : \(9000=N.\left(2^2-1\right)\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
- Xét \(G+X=40\%\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T-30\%N=900\left(nu\right)\)
Số \(gen\) con tạo ra sau quá trình nhân đôi : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=900-727=173\left(nu\right)\\rX=600-497=103\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Xét \(A+T=40\%\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(gen\) con tạo ra khi nhân đôi là : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=600-727=-127\\rX=900-497=403\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)
Một đoạn gen có chiều dài 1,02 micromet. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều được tổng hợp 1 phân tử ARN và trong các phân tử có chứa tất cả 48000 ribonucleotit.
a) Tính số lần nhân đôi của gen.
b) Số lượng Nu có trong các gen con và số lượng nu môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
a)Số nu của gen là (1.02* 10*4*2)/3.4= 6000 nu
=> số nu trong 1 phân tử mARN= 6000/2= 3000 nu
=> số mARN đc tạo ra là 48000/3000= 16
=> 2^k= 16=> k=4, gen nhân đôi 4 lần
b) Số nu trong các gen con là
2^4*6000= 96000 nu
Số nu môi trường cung cấp (2^4-1)*6000= 90000 nu
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:
A. AG = TBS = 250 Nucleotit, TG = ABS= 350 Nucleotit.
B. AG = TBS = 150 Nucleotit, TG = ABS = 250 Nucleotit.
C. AG = TBS = 250 Nucleotit, TG = ABS = 150 Nucleotit.
D. Không có đáp án nào đúng.
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là