R1=R2=R3=10 Ω
Tính R?
MCD:R1//R2//R3
R=\(\dfrac{R_1R_2R_3}{R_2R_3+R_2R_1+R_1R_3}=\dfrac{10\cdot10\cdot10}{10\cdot10+10\cdot10+10\cdot10}=\dfrac{10}{3}\)(ôm)
ta có mạch điện tương đương
\(\dfrac{1}{R}\)=\(\dfrac{1}{R1}\)+\(\dfrac{1}{R2}\)+\(\dfrac{1}{R3}\)
⇒\(\dfrac{1}{R}\)=\(\dfrac{1}{10}\)+\(\dfrac{1}{10}\)+\(\dfrac{1}{10}\)
⇒\(\dfrac{1}{R}\)=\(\dfrac{3}{10}\)⇒R=\(\dfrac{10}{3}\)
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R 1 , dây thứ hai bằng đồng có điện trở R 2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R 3 . Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R 1 > R 2 > R 3
B. R 1 > R 3 > R 2
C. R 2 > R 1 > R 3
D. R 3 > R 2 > R 1
Chọn D. R 3 > R 2 > R 1
Do điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn ta có: ρ 3 > ρ 2 > ρ 1 nên D. R 3 > R 2 > R 1
Cho R1 = 1 , R2 = 2 , R3 = 5 , R4 =4 r =1 , E = 12V . R1 và R3 , R2 và R4 mắc nối tiếp , R1 R3 song song R2 R4 ( R1 VÀ R3 mắc trên , R2 VÀ R4 mắc dưới )a) cường độ dòng điện đi qua mạch chính là.
b) hiệu điện thế giữa 2 điểm A B ( R2 R4 )
c) hiệu điện thế giữa 2 điểm C D ( R1 R2 R3 R4 )
R1=I1= 80 Ω
R2=R3=120 Ω
Uab= 240V
tính A=? Khi
a) k1,k2 ngắt b) k1, k2 đóng c)k1 ngắt, k2 đóng d)k2 ngắt, k1 đóng
mà a)R1 nt R2 ; b) R12 nt R34 (R1//R2, R3//R4) ; c) R1//R3 cùng nt R3 ; d) R13// R24
giải hộ mình với ạ \(\frac{\left(R1+R2\right)R3}{\left(R1+R2\right)+R3}=2,5\Omega;\frac{\left(R1+R3\right)R2}{\left(R1+R3\right)+R2}=2,1\Omega;\frac{\left(R2+R3\right)R1}{\left(R2+R3\right)+R1}=1,6\Omega\)
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Giải thích:
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_3+R_{12}=20+5=25\Omega\)
Chọn D.
Giữa 2 điểm A & B có HĐT ko đổi U=15V. Người ta mắc 2 đ.trở R1 & R2 nối tiếp, trg đó R2=1/5 R1.
a. Biết P tiêu thụ of cả mạch AB là P=15W. Tính R1 & R2
b. Mắc thêm R3 vào jữa A & B thì P tiêu thụ of đm AB là P'=22,5W. Tính R3
c. Tính P tiêu thụ đm AB trg các TH:
-R1//R3
-R2//R3
Cho R1=10V, R2=5V và R3=15V . Có R3 // ( R1 nối tiếp R2 ) và U nguồn = 30V
a) Tính I theo R1, R2, R3
U=U3=U12=30V
R12=R1+R2=10+5=15Ω
I3=U3/R3=30/15=2A
I1=I2=U12/R12=30/15=2A
cho mạch điện R1 nối tiếp R2 và R2 song song R3 . Trong đó r1=9Ω, R2=15Ω,R3=10Ω. CĐDĐ qua R3 là 0,3A. a) CĐDĐ qua R1 và R2 ?
b) HĐT hai đầu điẹn trở
c) HĐT hai đầu đoạn mạch
Ta có : U3=R3.I3=10.0,3=3(V)
Do R2 // R3 nên U23= U2=U3=3(V)
\(\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_{23}=I_2+I_3=0,3+0,2=0,5\left(A\right)\)
Có : R1 nt (R2 // R3) \(\Rightarrow I_c=I_1=I_{23}=0,5A\)
b, Có : U1=R1.I1=9.0,5=3(V)
c, Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là :
U=U1+U23=3+3=6(V) (vì R1 nt (R2//R3))
Cho đoạn mạch trong đó có R1=15 ôm , R2 =R3=30 ôm , Uab= 12V ( R2 nt R3 và R2 , R3 // R1) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)