Câu 4: Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton liên tiếp nhau và có tổng bằng 51. Cho biết tên, KHHH, NTK của X, Y, Z.
Câu 5: Tổng các hạt (p,n,e) trong nguyên tử x là 40 hạt, trong đó có 14 hạt không mang điện. Tìm tên, KHHH, NTK của nguyên tố X.
Bài tập thêm: Hãy xác định số hạt proton, electron và nơtron; tên và KHHH của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 26 hạt, trong đó: số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6 hạt.
b. Một nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt; tổng số hạt cấu thành nên hạt nhân nguyên tử là 41 hạt.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
a)
Ta có :
$2p + n = 26$ ; $2p - n = 6$
Suy ra p = 8 ; n = 10
Vậy X là Oxi, KHHH : O
b)
Ta có :
$2p - n = 16 ; n + p = 41$
Suy ra p = 19 ; n = 22
Vậy Y là nguyên tử Kali, KHHH : K
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
Nguyên tử Y có tổng số hạt bằng 34, trong đó hạt mang điện tích nhiều hơn hạt không mang điện là 10.
a) Xác định số p, e, n.
b) Xác định NTK, tên, KHHH của Y.
Giải giúp mình nha
\(a.\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\2Z-N=10\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=11=P=E\\N=12\end{matrix}\right.\\ b.Z=11\Rightarrow YlàNatri\left(Na\right);NTK:M=A=Z+N=11+12=23\)
Tổng số hạt p, n,e trong 2 nguyên tu trí của nguyên tố X và Y là 96 , trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y
Theo đề bài ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_X+e_X+n_X+p_Y+e_Y+n_Y=96\\p_X+e_X-n_X+p_Y+e_Y-n_Y=32\\p_Y+e_Y-p_X-n_X=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p_Y-2p_X=16\\4p_X+4p_Y=128\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=20\\p_Y=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X:Ca\left(Canxi\right)\\Y:Mg\left(Magie\right)\end{matrix}\right.\)
Giúp mình với ạ
Phân tử A có công thức XYZ (X,Y,Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong một phân tử A là 60. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20; hiệu nguyên tử khối giữa Y và X gấp 7 lần nguyên tử khối của Z; tổng nguyên tử khối của Y và Z gấp 39 lần nguyên tử khối của Z; trong nguyên tử Y có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A?
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
nguyên tử Y có tổng số hạt electron số proton số nơtron là 40 hạt trong nguyên tử Y có số hạt ko mang điện bằng 7/13 số hạt mang điện . Y có NTK là ?
\(\left\{{}\begin{matrix}P=E\\P+E+N=40\\N=\dfrac{7}{13}\left(P+E\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=13\\N=14\end{matrix}\right.\\ A=M=P+N=13+14=27\)
ta có :2p+n=40
->\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\n=\dfrac{7}{13}2p\end{matrix}\right.\)
->p=e=13 hạt
=>n=40-(13.2)=14 hạt
=>A=27
->Z là nhôm (Al)
Câu 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào Câu 2:Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng sốhạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không ma ng điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt ? A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca. Câu 3.Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là A. P. B. N. C. As. D. Bi. Câu 4:Cu có 2 đồng vị: 63 29Cu (72,7%) và 65 29Cu (27,3%). Tìm ACu = ? Câu 5:Clo có 2 đồng vị: Cl 35 17 (chiếm 75%) và 2 17 A Cl (25%) . Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tìm số khối A2. Câu 6:Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91 trong đó: Br 79 35 chiếm 54,5%. Tìm A2? Câu 7:Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91 trong đó: Br 79 35 và 81 35Br . Tìm % số lượng của mỗi đồng vị ?
Câu 10. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Số proton trong hai nguyên tử X, Y lần lượt là?
Gọi số hạt mang điện trong X và Y là a( a nguyên dương)
Gọi số hạt không mang điện trong X và Y là b( b nguyên dương)
Ta có :
$a + b = 142$ và $a -b = 42$
Suy ra a = 92 ; b = 50
Ta có:
$2p_Y - 2p_X = 12$
$2p_X + 2p_Y = 92$
Suy ra: $p_X = 20 ; p_Y = 26$